Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Toán 5 cd bài 22: Ki-lô-mét vuông

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

Câu 1: Ki–lô-mét vuông là gì?  Ki–lô-mét dùng để làm gì ? Viết tắt ?

Câu 2: Hoàn thành bảng chuyển đổi đơn vị sau:

Đọc

Viết

Bảy mươi lăm ki-lô-mét vuông

...

Hai phần năm ki-lô-mét vuông

...

Ba trăm linh bảy ki-lô-mét vuông

...

Một phần ba ki-lô-mét vuông

...

Tám mươi chín ki-lô-mét vuông

...

Câu 3: Hoàn thành bảng sau:

Đơn vị gốc

Chuyển đổi

Kết quả

3 km²

sang mét vuông (m²)

...

12 ha

sang ki-lô-mét vuông

...

0.5 km²

sang héc-ta (ha)

...

80,000 m²

sang ki-lô-mét vuông

...

25 ha

sang mét vuông (m²)

...


Câu 1: 

- Ki-lô-mét vuông là một đơn vị đo diện tích.
- Đơn vị ki-lô-mét vuông dùng để đo các diện tích lớn như diện tích một tỉnh, một thành phố, một khu rừng hay một vùng biển,...
- Ki-lô-mét vuông viết tắt là km²

Câu 2: 

Đọc

Viết

Bảy mươi lăm ki-lô-mét vuông

75 km²

Hai phần năm ki-lô-mét vuông

0.4 km²

Ba trăm linh bảy ki-lô-mét vuông

307 km²

Một phần ba ki-lô-mét vuông

0.33 km²

Tám mươi chín ki-lô-mét vuông

89 km²

Câu 3: 

Đơn vị gốc

Chuyển đổi

Kết quả

3 km²

sang mét vuông (m²)

3 000 000 m2

12 ha

sang ki-lô-mét vuông

0.12 km2

0.5 km²

sang héc-ta (ha)

50 ha

80,000 m²

sang ki-lô-mét vuông

0.08 km2

25 ha

sang mét vuông (m²)

250 000 m2


Bình luận

Giải bài tập những môn khác