Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Toán 5 cd bài 21: Héc-ta
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Chuyển đổi các đơn vị liên quan đến héc-ta (ha):
- 2 ha = ? m²
- 5 ha = ? km²
- 0.25 ha = ? m²
- 1.5 ha = ? cm²
- 3 ha = ? dm²
Câu 2: Điền dấu (>), (<) hoặc (=) giữa các giá trị diện tích:
- 2 ha ___ 20000 m²
- 1 ha ___ 0.01 km²
- 0.5 ha ___ 5000 m²
- 3 ha ___ 300000 m²
- 5 ha ___ 0.05 km²
Câu 3: Sắp xếp các giá trị diện tích sau theo thứ tự tăng dần:
1 ha, 50000 m², 0.02 km², 20000 m².
3 ha, 0.3 km², 300000 m², 1 ha.
500 m², 0.1 ha, 20000 m², 0.001 km².
Câu 4: Nêu các bước giải bài toán tính diện tích theo đơn vị hecta
Câu 1:
- 2 ha = 20000 m² (Vì 1 ha = 10000 m²)
- 5 ha = 0.05 km² (Vì 1 km² = 100 ha)
- 0.25 ha = 2500 m² (Vì 1 ha = 10000 m²)
- 1.5 ha = 150000000 cm² (Vì 1 m² = 10000 cm²)
- 3 ha = 300000 dm² (Vì 1 m² = 100 dm²)
Câu 2:
- 2 ha = 20000 m².
- 1 ha = 0.01 km².
- 0.5 ha > 5000 m² (Vì 0.5 ha = 50000 m²).
- 3 ha = 300000 m².
- 5 ha = 0.05 km².
Câu 3:
20000 m² < 50000 m² < 1 ha < 0.02 km².
1 ha < 3 ha < 300000 m² < 0.3 km².
500 m² < 0.001 km² < 20000 m² < 0.1 ha.
Câu 4:
Bước 1: Xác định hình dạng khu đất.
Bước 2: Tính diện tích khu đất theo công thức tính diện tích hình đó.
Bước 3: Chuyển đổi sang đơn vị hecta.
Bước 4: Kết luận.
Xem toàn bộ: Câu hỏi tự luận Toán 5 Cánh diều bài 21: Héc-ta
Bình luận