Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Sinh học 12 kntt bài 1: DNA và cơ chế tái bản

1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)

Câu 1: Nêu các đặc điểm cấu trúc phù hợp với chức năng của DNA.

Câu 2: Quan sát hình dưới đây, điền từ thích hợp vào vị trí được đánh số để hoàn thiện quá trình tái bản DNA tại một chạc sao chép ở tế bào sinh vật nhân sơ. Cho biết vai trò của các chúng trong quá trình tái bản DNA.

1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)

Câu 3: DNA được tái bản theo những nguyên tắc nào?


Câu 1: 

- DNA được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, gồm 4 loại đơn phân là các nucleotide A, T, G và C.

- DNA được cấu trúc theo kiểu chuỗi xoắn kép nên có cấu trúc bền vững, đảm bảo thông tin di truyền được bảo quản ít bị hư hỏng.

- Các nucleotide có khả năng liên kết theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) nên thông tin trong DNA có thể được truyền đạt sang mRNA qua quá trình phiên mã và từ mRNA được dịch mã thành các phân tử protein.

- Sự kết hợp đặc hiệu A – T và G – C trong quá trình tái bản DNA đảm bảo cho thông tin di truyền trong DNA được truyền đạt gần như nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

- Liên kết phosphodiester giữa các nucleotide trong một mạch của DNA là loại liên kết cộng hóa trị rất bền vững. Liên kết hydrogen giữa các base trong hai mạch là loại liên kết yếu nhưng số lượng liên kết hydrogen trong DNA là rất lớn, do đó đảm bảo duy trì cấu trúc phân tử DNA bền vững.

- Cấu trúc mạch kép theo NTBS giúp các enzyme của tế bào có thể sử dụng một mạch bình thường làm khuôn để sửa chữa mạch bị đột biến.

Câu 2: 

(1) Enzyme tách mạch: tách DNA thành hai mạch đơn.

(2) DNA polymerase: tổng hợp mạch DNA mới có chiều 5' → 3' dựa trên mạch khuôn của DNA mẹ theo nguyên tắc bổ sung.

(3) RNA polymerase: tổng hợp đoạn mồi.

(4) Đoạn mồi: cung cấp đầu 3' – OH cho enzyme DNA polymerase tổng hợp mạch mới.

(5) Okazaki: các đoạn mạch DNA được tổng hợp thành từng đoạn ngắn.

(6) Enzyme ligase: gắn các đoạn Okazaki với nhau.

Câu 3: 

Nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung.       


Bình luận

Giải bài tập những môn khác