Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 9 CD bài: Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì I
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Liệt kê và trình bày khái niệm các thể loại văn học Việt Nam mà em đã học?
Câu 2: So sánh giữa văn học dân gian, văn học trung đại, văn học hiện đại?
Câu 3: So sánh sự khác nhau giữa chữ Hán, chữ Nôm, chữ Quốc ngữ?
Câu 4: Đặc trưng của văn học dân gian Việt Nam là gì?
Câu 5: Kể tên các tác giả tiêu biểu của văn học viết Việt Nam?
Câu 1:
- Thơ: Là thể loại văn học sử dụng ngôn từ cô đọng, có nhịp điệu và âm điệu. Thơ thường thể hiện cảm xúc, tâm tư của tác giả. Ví dụ: thơ lục bát, thơ tự do.
- Truyện ngắn: Là thể loại văn học kể về một sự kiện hay câu chuyện trong một khoảng thời gian ngắn, thường có một hoặc hai nhân vật chính. Ví dụ: "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu.
- Tiểu thuyết: Là thể loại văn học dài, kể về cuộc đời và số phận của nhân vật qua nhiều tình huống khác nhau. Ví dụ: "Nhà giả kim" của Paulo Coelho (bản dịch tiếng Việt).
- Kịch: Là thể loại văn học được viết để biểu diễn trên sân khấu, có đối thoại và hành động giữa các nhân vật. Ví dụ: "Lôi Vũ" của Học Phi.
- Văn xuôi: Là thể loại văn học không có nhịp điệu như thơ, thường bao gồm các tác phẩm như truyện, tiểu thuyết, ký sự. Ví dụ: "Số đỏ" của Vũ Trọng Phụng.
Câu 2:
| Văn học dân gian | Văn học trung đại | Văn học hiện đại |
Đặc điểm | Xuất phát từ truyền miệng, mang tính tập thể, phản ánh đời sống, tâm tư của nhân dân. | Xuất hiện trong thời kỳ phong kiến, thường viết bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm, mang tính chất chính trị và đạo đức. | Xuất hiện từ thế kỷ 20, thường viết bằng chữ Quốc ngữ, phản ánh hiện thực xã hội và tâm tư con người trong bối cảnh đổi mới. |
Nội dung | Thường liên quan đến các chủ đề như tình yêu, lao động, phong tục tập quán. | Thể hiện tư tưởng Nho giáo, ca ngợi công lao của vua chúa, hoặc phản ánh đời sống của tầng lớp trí thức. | ề cập đến các vấn đề xã hội, chính trị, tâm lý con người. |
Ví dụ | Ca dao, tục ngữ, truyện cổ tích. | "Truyện Kiều" của Nguyễn Du, "Chinh phụ ngâm" của Đặng Trần Côn. | "Số đỏ" của Vũ Trọng Phụng, "Nhật ký trong tù" của Hồ Chí Minh. |
Câu 3:
| Chữ Hán | Chữ Nôm | Chữ Quốc ngữ |
Nguồn gốc | Xuất phát từ Trung Quốc, được du nhập vào Việt Nam từ rất sớm. | Là chữ viết phát triển từ chữ Hán, sử dụng để ghi âm tiếng Việt. | Được phát triển từ thế kỷ 17, dựa trên bảng chữ cái Latinh. |
Đặc điểm | Là hệ thống chữ tượng hình, mỗi chữ có nghĩa riêng. Sử dụng trong văn học, hành chính. | Kết hợp giữa chữ Hán và các ký tự mới để biểu thị âm tiếng Việt. Thường được sử dụng trong văn học dân gian và trung đại. | Dễ học, dễ viết, phản ánh âm thanh của tiếng Việt. Là chữ viết chính thức hiện nay. |
Ví dụ | Nhiều tác phẩm văn học cổ điển được viết bằng chữ Hán. | "Truyện Kiều" của Nguyễn Du có nhiều phần viết bằng chữ Nôm. | Tất cả các tác phẩm văn học hiện đại đều viết bằng chữ Quốc ngữ. |
Câu 4:
- Tính tập thể: Văn học dân gian được sáng tác và truyền miệng bởi cộng đồng, phản ánh tâm tư, tình cảm của nhân dân.
- Tính truyền thống: Các tác phẩm văn học dân gian thường gắn liền với phong tục, tập quán, lễ hội của dân tộc, giữ gìn bản sắc văn hóa.
- Tính sáng tạo: Người dân có thể tự do sáng tác, biến tấu các tác phẩm theo cách riêng của mình, tạo ra sự đa dạng trong nội dung và hình thức.
- Ngôn ngữ bình dị, gần gũi: Ngôn ngữ trong văn học dân gian thường dễ hiểu, mang tính hình tượng, gần gũi với đời sống hàng ngày.
- Chủ đề phong phú: Nội dung phản ánh nhiều khía cạnh của cuộc sống như tình yêu, lao động, thiên nhiên, con người, và các giá trị đạo đức.
=> Ví dụ, ca dao, tục ngữ thường mang những bài học sâu sắc về đạo đức và lối sống, như câu: "Có công mài sắt, có ngày nên kim."
Câu 5:
Văn học viết Việt Nam nổi bật với những áng văn lừng lẫy như Sông núi nước Nam (khuyết danh), Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi), Truyện Kiều (Nguyễn Du), Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu), Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chí Minh) và rất nhiều tác phẩm, tác giả tiêu biểu cho các thế hệ nhà văn, nhà thơ Việt Nam từ thế kỉ X đến nay.
Văn học viết Việt Nam gồm hai thời kì lớn: văn học trung đại và văn học hiện đại.
a) Văn học trung đại là cách gọi bao quát cho các tác phẩm văn học viết được hình thành và phát triển trong xã hội phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kì XIX. Văn học trung đại Việt Nam gắn bó chặt chẽ với lịch sử dựng nước và giữa nước của dân tộc, tạo dựng được một truyền thống văn học đặc sắc với nhiều tên tuổi lớn: Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải, Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Dữ, Đặng Trần Côn, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, nhóm Ngô gia văn phái, Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Khuyến, Trần Tế Xương,…
Văn học trung đại Việt Nam viết bằng chữ Hán và chữ Nôm, có nhiều tác phẩm với những thể loại tiêu biểu như: thơ Đường luật, truyện truyền kì, tiểu thuyết chương hồi, truyện thơ Nôm, hịch, chiếu, cáo, phú, văn tế,…
b) Văn học hiện đại là cách gọi chung cho văn học viết Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến nay. Văn học hiện đại Việt Nam viết bằng chữ quốc ngữ, bao gồm:
- Giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945. Đây là giai đoạn có tốc độ phát triển nhanh, nhằm hiện đại hoá văn học Việt Nam với nhiều tác phẩm nổi tiếng: văn xuôi có những tác phẩm của Ngô Tất Tố, Nguyễn Công Hoan, Vũ Trọng Phụng, Nam Cao, Nguyên Hồng, Thạch Lam, Thanh Tịnh, Trần Cư,…; thơ có các tác phẩm của Tản Đà, Phan Bội Châu, Hồ Chí Minh, Tố Hữu, Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc tử, Chế Lan Viên, Anh Thơ, Tế Hanh, Vũ Đình Liên, Đoàn Văn Cừ,…; kịch có những tác phẩm của Vũ Đình Long, Nam Xương, Vi Huyền Đắc,…
- Giai đoạn từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay, gồm:
+ Văn học từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1975: nổi bật là văn học kháng chiến, kiến quốc. Văn học kháng chiến đã để lại nhiều tác phẩm đặc sắc, tiêu biểu cho các thể loại truyện, thơ, kí, kịch,.. Ở thể loại truyện có các nhà văn như Nguyễn Huy Tưởng, Nguyên Hồng, Nguyễn Đình Thi, Tô Hoài, Kim Lân, Nguyễn Thi, Đoàn Giỏi, Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Khải, Nguyễn Quang Sáng, Phan Tứ, Lê Lựu, Ma Văn Kháng, Lê Minh Khuê, Chu Lai, Trung Trung Đỉnh, Đỗ Chu, Sơn Tùng, Hà Ân,… Về thơ có các tác giả như Tố Hữu, Nguyễn Đình Thi, Chính Hữu, Minh Huệ, Hoàng Trung Thông, Xuân Quỳnh, Lê Anh Xuân, Hữu Thỉnh, Phạm Tiến Duật, Nguyễn Khoa Điềm, Bằng Việt, Vũ Quầng Phương, Anh Ngọc, Trần Đăng Khoa, Hoàng Nhuận Cầm,… Ở thể loại kí có các tác giả như Nguyễn Tuân, Thép Mới, Hoàng Phủ Ngọc Tường,… Về kịch có các tác giả như Nguyễn Huy Tưởng, Nguyễn Đình Thi, Đào Hồng Cẩm,… Thành tựu của văn học Việt Nam 1945 – 1975 còn có sự đóng góp của các xu hướng văn học yêu nước và tiến bộ miền Nam với các nhà văn như Sơn Nam, Bình Nguyên Lộc, Trang Thế Hy, Nguyễn Hiến Lê,…
+ Văn học từ sau năm 1975 đến nay: văn học thống nhất và đổi mới. Cùng với sự đổi mới của đất nước, đặc biệt từ năm 1986, văn học có nhiều khởi sắc. Các nhà văn có nhiều đổi mới về cách viết trên cơ sở quan niệm toàn diện về con người. Về truyện, có thể kể đến những tác giả tiêu biểu như: Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Huy Thiệp, Bảo Ninh, Tạ Duy Anh, Nguyễn Bình Phương, Nguyễn Nhật Ánh, Cao Duy Sơn, Trần Đức Tiến, Nguyễn Ngọc Tư, Nguyễn Thị Thu Huệ, Đỗ Bích Thuý,…; về thơ có: Đinh Nam Khương, Y Phương, Mai Văn Phấn, Nguyễn Quang Thiều, Mai Liễu, Lò Cao Nhum, Nguyễn Linh Khiếu,…; về kí có: Trần Huy Quang, Phùng Gia Lộc, Xuân Ba, Văn Công Hùng, Huỳnh Như Phương, Đỗ Phấn,…; về kịch có: Xuân Trình, Lưu Quang Vũ,...
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận