Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Địa lí 12 cd bài 20: Phát triển kinh tế-xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

Câu 1: Nêu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng?

Câu 2: Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm dân số như thế nào?

Câu 3: Nêu hạn chế của vùng đối với phát triển kinh tế - xã hội?

Câu 4: Nêu định hướng phát triển công nghiệp của vùng?


Câu 1: 

- Đồng bằng sông Hồng nằm ở trung tâm Bắc Bộ, giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; giáp vịnh Bắc Bộ và nước láng giềng Trung Quốc.

- Vùng Đồng bằng sông Hồng có Thủ đô Hà Nội (trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học – công nghệ lớn của cả nước) và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là: thành phố Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình. Diện tích tự nhiên khoảng 21,3 nghìn km² (chiếm 6,4% diện tích cả nước), vùng biển rộng có nhiều đảo và quần đảo. Vùng có 4 huyện đảo là: Cát Bà, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng), Cô Tô, Vân Đồn (Quảng Ninh).

- Đồng bằng sông Hồng có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng và đối ngoại.

Câu 2: 

- Vùng Đồng bằng sông Hồng có dân số đông và tăng liên tục qua các năm. Năm 2021, dân số của vùng khoảng 23,2 triệu người (chiếm 23,6% dân số cả nước); tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,07%; tỉ lệ dân thành thị chiếm 37,6% dân số toàn vùng.

- Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Năm 2021, mật độ dân số của vùng là 1091 người/km², các địa phương có mật độ dân số cao là: Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Phòng,....

Đồng bằng sông Hồng có nhiều dân tộc sinh sống như: Kinh, Mường, Sán Chay, Sán Dìu, Tày.... Vùng có lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ từ lâu đời.

Câu 3: 

- Biến đổi khí hậu, thiên tai có những tác động đáng kể đến các hoạt động sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân.

- Sức ép dân số lên kinh tế – xã hội – môi trường là một trong những trở ngại lớn đối với sự phát triển của vùng.

- So với tốc độ phát triển kinh tế – xã hội, cơ sở hạ tầng của vùng đang quá tải; thị trường trong và ngoài nước còn nhiều biến động.

Câu 4: 

- Định hướng phát triển công nghiệp của vùng là tiếp tục chú trọng hiện đại hoá, đổi mới sáng tạo, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính; cạnh tranh, tham gia sâu, toàn diện vào chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu; tăng cường liên kết nội vùng, liên vùng trong phát triển công nghiệp.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác