Bên cạnh sự phổ biến của kim loại trong cuộc sống, một số phi kim cũng có nhiều ứng dụng thiết thực...

Mở đầu: Bên cạnh sự phổ biến của kim loại trong cuộc sống, một số phi kim cũng có nhiều ứng dụng thiết thực. Dựa vào sự khác biệt về tính chất mà mỗi loại có những ứng dụng phù hợp. Phi kim có ứng dụng như thế nào trong đời sống? Giữa kim loại và phi kim có tính chất nào khác nhau?


- Về tính dẫn điện: kim loại (như Ag, Al…) dẫn điện tốt, trong khi các phi kim thường không dẫn điện (như lưu huỳnh).

- Về tính dẫn nhiệt: kim loại (như Ag, Cu, Al, Fe…) dẫn nhiệt tốt, trong khi các phi kim thường dẫn nhiệt kém.

- Về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: kim loại thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, trong khi phi kim thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Ở nhiệt độ phòng, các kim loại tồn tại trạng thái rắn (ngoại trừ Hg ở thể lỏng), còn phi kim có thể tồn tại ở cả thể rắn, lỏng, khí.

- Về khối lượng riêng: kim loại thường có khối lượng riêng lớn, phần lớn là các kim loại nặng (VD: Cr có khối lượng riêng là 7,2 g/), trong khi phi kim ở thể rắn thường có khối lượng riêng nhỏ (VD: lưu huỳnh có khối lượng riêng khoảng 2,015 g/.

- Về khả năng tạo ion: kim loại có xu hướng tạo thành ion dương khi tham gia phản ứng hóa học (VD: sodium dễ tạo thành ion sodium khi phản ứng với nước; phi kim có xu hướng tạo thành ion âm khi tham gia phản ứng với kim loại (VD: chlorine dễ tạo thành ion chloride ( khi phản ứng với Na.

- Về phản ứng với oxygen: phần lớn các kim loại phản ứng với oxygen tạo thành oxide (thường là oxide base - VD: 4Na + O —> 2Na2O, với Na2O là oxide base); phi kim phản ứng với oxygen thường tạo thành oxide acid (VD: S + O2 —> SO2, SOlà oxide acid)


Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời bài 19: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại (P2)

Bình luận

Giải bài tập những môn khác