Tắt QC

Trắc nghiệm vật lý 11 bài 4: Công của lực điện

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 11 bài 4: Công của lực điện . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong một điện trường đều cường độ E=3000V/m có tam giác đều ABC cạnh a=20cm và $\vec{BC}$ cùng phương cùng chiều với $\vec{E}$. Một điện tích $q=10^{-8}$C dịch chuyển từ C đến A, công của lực điện trường thực hiện bằng

  • A. $6.10^{-6}$A
  • B. $3.10^{-6}$A
  • C. $-6.10^{-6}$A
  • D. $-3.10^{-6}$A

Câu 2: Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là

  • A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
  • B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
  • C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện. :
  • D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối một đường sức.

Câu 3: Công của điện trường khác 0 trong khi điện tích dịch chuyển

  • A. giữa hai điểm khác nhau trên dường thăng cắt các đường sức.
  • B. trên đường thăng vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
  • C. hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.
  • D. hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.

Câu 4: Một điện tích điểm $q = -2.10^{-7}$C di chuyển được đoạn đường 5cm dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường 5000V/m. Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển của điện tích q là

  • A. $-5.10^{-5}$J
  • B. $5.10^{-5}$J
  • C. $5.10^{-3}$J
  • D. $-5.10^{-3}$J

Câu 5: Một điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường từ điểm C đến điểm D thì lực điện sinh công 1,2J. Nếu thế năng của điện tích q tại D là 0,4J thì thế năng của nó tại C là :

  • A. -1,6J
  • B. 1,6J
  • C. 0,8J
  • D. -0,8J

Câu 6: Điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường 800 V/m theo một đoạn thẳng AB. Đoạn AB dài 12cm và vecto độ dời AB→ hợp với đường sức điện một góc $30^{\circ}$. Biết công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q là $-1,33.10^{-4}$J. Điện tích q có giá trị bằng

  • A. $-1.6.10^{-6}$C
  • B. $1,6.10^{-6}$C
  • C. $-1,4.10^{-6}$C
  • D. $1,4.10^{-6}$C

Câu 7: Chọn phát biểu sai. Công của lực điện trường làm di chuyển điện tích q từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều E

  • A. tỉ lệ với độ lớn điện tích q di chuyển
  • B. phụ thuộc vào hình dạng đường đi từ A đến B
  • C. chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm A và điểm B
  • D. bằng độ giảm của thế năng tĩnh điện của q giữa A và B

Câu 8: Chọn đáp số đúng.
Một êlectron di chuyển được đoạn đường 1cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện, trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện là bao nhiêu?

  • A. $-1,6.10^{-16}$J    
  • B. $+1,6.10^{-16}$J
  • C. $-1,6.10^{-18}$J    
  • D. $+1,6.10^{-18}$J

Câu 9: Một điện tích $q = 4.10^{-8}$ C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 300. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 1200. Tính công của lực điện.

  • A. $0,108.10^{-6}$J
  • B. $-0,108.10^{-6}$J
  • C. $1,492.10^{-6}$J
  • D. $-1,492.10^{-6}$J

Câu 10: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là $3.10^{5}$ m/s, khối lượng của electron là $9,1.10^{-31}$kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường

  • A. 5,12mm
  • B. 0,256m
  • C. 5,12m
  • D. 2,56mm.

Câu 11: Cho điện tích $q = +10^{-8}$C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích $q^{'} = + 4.10^{-9}$ C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là

  • A. 20mJ
  • B. 24mJ
  • C. 120mJ
  • D. 240mJ

Câu 12: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31kg.

  • A. $2,6.10^{-3}$m
  • B. $2,6.10^{-4}$m
  • C. $2,0.10^{-3}$m
  • D. $2,0.10^{-4}$m

Câu 13: Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì

  • A. A>0 nếu q>0
  • B. A>0 nếu q<0
  • C. A=0 trong mọi trường hợp
  • D. $A\neq 0$ còn dấu của A  chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q

Câu 14: Tìm phát biểu sai

  • A. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó
  • B. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường $W_{M} = q.V_{M}$
  • C. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường
  • D. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường không phụ thuộc điện tích q

Câu 15: Tại điểm A trong điện trường đều có một electron được bắn ra theo phương vuông góc với đường sức điện. Dưới tác dụng của lực điện, electron này đi đến điểm B. Ta có:

  • A. $U_{AB}>0$
  • B. $U_{AB}<0$
  • C. $U_{AB}=0$
  • D. chưa thể kết luận chắc chắn về dấu của $U_{AB}$

Câu 16: Xét điện tích +q di chuyển trong điện trường từ M đến N (với OM=r1 và ON=r2) của điện tích +Q đặt tại O trong môi trường có hằng số điện môi $\varepsilon $. Công thức tính công của lực điện trong sự di chuyển này là

  • A. $A_{MN}=k\frac{Qq}{\varepsilon }\left ( \frac{1}{r1}-\frac{1}{r2} \right )$
  • B. $A_{MN}=k\frac{Qq}{\varepsilon }\left ( \frac{1}{r1}+\frac{1}{r2} \right )$
  • C. $A_{MN}=k\frac{Qq}{\varepsilon }\left ( \frac{1}{r1^{2}}-\frac{1}{r2^{2}} \right )$
  • D. $A_{MN}=\frac{Qq}{\varepsilon k }\left ( \frac{1}{r1}+\frac{1}{r2} \right )$

Câu 17: Chọn phát biểu sai. Điện thế tại điểm M trong điện trường

  • A. là đại lượng đặc trưng cho điện trường về mặt trữ năng lượng
  • B. là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng sinh công khi tác dụng lên một điện tích q đặt tại điểm đó
  • C. được xác định bằng thế năng tĩnh điện của điện tích 1 culong đặt tại điểm đó
  • D. bằng công của lực điện làm di chuyển một điện tích từ điểm này tới điểm khác trong điện trường

Câu 18: Công của lực điện không phụ thuộc vào :

  • A. vị trí điểm đầu và điểm cuôỗi đường đi.
  • B. cường độ của điện trường.
  • C. hình dạng của đường di.
  • D. độ lớn điện tích bị dịch chuyền.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mả chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.
  • B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
  • C. Hiệu diện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó.
  • D. Điện trường tĩnh là một trường thế.

Câu 20: Một hạt bụi khối lượng $10^{-8}$g mang điện tích $5.10^{-5}$C chuyển động trong điện trường đều theo một đường sức điện từ điểm M đến điểm N thì vật vận tốc tăng từ $2.10^{4}$m/s đến $3,6.10^{4}$m/s. Biết đoạn đường MN dài 5cm, cường độ điện trường đều là

  • A. 2462 V/m
  • B. 1685 V/m
  • C. 2175 V/m
  • D. 1792 V/m.

Câu 21: Điện tích điểm $q = -3.10^{-6}$C di chuyển được đoạn đường 2,5cm dọc theo một đường sức điện nhưng ngược chiều của đường sức trong một điện trường đều có cường độ điện trường 4000 V/m. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q là

  • A. $3.10^{-4}$J
  • B. $-3.10^{-4}$J
  • C. $3.10^{-2}$J
  • D. $-3.10^{-3}$J

Câu 22: khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện

  • A. tăng 4 lần. 
  • B. tăng 2 lần.
  • C. không đổi.
  • D. giảm

Câu 23: Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là jun (J)?

  • A. qE
  • B. $\frac{qE}{d}$
  • C. qEd
  • D. Ed

Câu 24: Một êlectron được thả không vận tốc đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1cm. Tính động năng của êlectron khi nó đến đập vào bản dương.

  • A. $1,6.10^{-18}$J
  • B. $2,6.10^{-16}$J
  • C. $-1,6.10^{-18}$J
  • D. $3,6.10^{-18}$J

Câu 25: Một electron bay với động năng 410eV ($1eV = 1,6.10^{-19}$J) từ một điểm có điện thế V1 = 600V theo hướng đường sức điện. Hãy xác định điện thế tại điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho $q_{e} = -1,6.10^{-19}$C , $m_{e} = 9,1.10^{-31}$kg?

  • A. 190V
  • B. 790V
  • C. 1100V
  • D. 250V

Câu 26: Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ lớn của cường độ điện trường
  • B. Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N
  • C. Điện tích q
  • D. Vị trí của điểm M và điểm N.

Câu 27: Hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu, cách nhau 2 cm, cường độ điện trường giữa hai bản là $3.10^{3}$V/m. Sát bản dương có một điện tích $q=1,5.10^{-2}$C. Công của lực điện thực hiện lên điện tích khi di chuyển đến bản âm là

  • A. 9 J
  • B. 0,09 J
  • C. 0,9 J
  • D. 1,8 J

Câu 28: Cho một điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP. Biết rằng lực điện sinh công dương và MN dài hơn NP. Hỏi kết quả nào sau đây là đúng, khi so sánh các công $A_{MN}$ và $A_{NP}$ của lực điện?

  • A. $A_{MN}$ > $A_{NP}$
  • B. $A_{MN}$ < $A_{NP}$
  • C. $A_{MN}$ = $A_{NP}$
  • D. Cả 3 trường hợp A, B, C đều có thể xảy ra.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác