Tắt QC

Trắc nghiệm vật lí 6 bài 15: Đòn bẩy

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 15 vật lí 6: Đòn bẩy Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: DỤng cụ nào sau đây không phải một ứng dụng của đòn bẩy khi sử dụng nó

  • A. Cái kéo
  • B. Cái búa đinh nhỏ 
  • C. Cái cưa
  • D. Cái cắt móng tay

Câu 2: Khi đưa một hòn đá nặng dời chỗ sang bên cạnh, người ta thường sử dụng

  • A. Ròng rọc cố định 
  • B. Mặt phẳng nghiêng 
  • C. Đòn bảy 
  • D. Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy

Câu 3: Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?

  • A. Khoảng cách OO1 > OO
  • B. Khoảng cách OO1 = OO2
  • C. Khoảng cách OO1 < OO
  • D. Khoảng cách OO1 = 2OO2

Câu 4: Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy?

  • A. Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật.
  • B. Tác dụng của đòn bẩy là tăng lực kéo hoặc đẩy vật.
  • C. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật.
  • D. Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực.

Câu 5: Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy?

  • A. Cái cầu thang gác
  • B. Mái chèo
  • C. Thùng đựng nước
  • D. Quyển sách nằm trên bàn

Câu 6: Điều kiện nào sau đây giúp người sử dụng đòn bẩy để nâng vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật?

  • A. Khi OO2 < OO1 thì F2 < F
  • B. Khi OO2 = OO1 thì F2 = F
  • C. Khi OO2 > OO1 thì F2 < F
  • D. Khi OO2 > OO1 thì F2 > F1

Câu 7: Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?

  • A. Cân Robecvan
  • B. Cân đồng hồ
  • C. Cần đòn
  • D. Cân tạ

Câu 8: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng……khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.

  • A. nhỏ hơn, lớn hơn
  • B. nhỏ hơn, nhỏ hơn
  • C. lớn hơn, lớn hơn
  • D. lớn hơn, nhỏ hơn

Câu 8: Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?

  • A. Cái kéo
  • B. Cái kìm
  • C. Cái cưa
  • D. Cái mở nút chai

Câu 10: Một người gánh một gánh nước. Thùng thứ nhất nặng 20 kg, thùng thứ hai nặng 30 kg. Gọi điểm tiếp xúc giữa vai với đòn gánh là O, điểm treo thùng thứ nhất vào đòn gánh là O1, điểm treo thùng thứ hai vào đòn gánh là O2. Hỏi OO1 và OO2 có giá trị nào sau đây thì gánh nước cân bằng?

  • A. OO1 = 90 cm, OO2 = 90 cm
  • B. OO1 = 90 cm, OO2 = 60 cm
  • C. OO1 = 60 cm, OO2 = 90 cm
  • D. OO1 = 60 cm, OO2 = 120 cm

Câu 11: Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy ?

  • A.Cầu trượt.
  • B.Đẩy xe lên nhà bằng tấm ván.
  • C. Bánh xe ở đỉnh cột cờ.
  • D.Cây bấm giấy.

Câu 12: Muốn bẩy một vật nặng 2000N bằng một lực 500N thì phải dùng đòn bẩy có :

  • A. O2O = O1O
  • B. O2O > 4O1O
  • C. O1O > 4O2O .
  • D. 4O1O > O2O > 2O1O .

Câu 13: Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi

  • A. Khoảng cách OO1=OO2
  • B. Khoảng cách OO1>OO2
  • C. Khoảng cách OO< OO2
  • D.Tất cả đều sai

Câu 14: Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?

  • A.Đòn bẩy.
  • B.Mặt phẳng nghiêng.
  • C.Ròng rọc cố định
  • .D. Ròng rọc động.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều