Tắt QC

Trắc nghiệm thiết kế và công nghệ lớp 10 kết nối tri thức học kì II (P5)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm thiết kế và công nghệ lớp 10 kết nối tri thức học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Bước 2 của quy trình lập bản vẽ mặt bằng ngôi nhà là:

  • A. Vẽ hệ thống trục của các tường hoặc cột bằng nét gạch chấm mảnh.
  • B. Vẽ đường bao quanh của hệ thống các cột, tường và vách ngắn.
  • C. Vẽ kí hiệu cầu thang các tầng
  • D. Ghi kích thước

Câu 2: Hình cắt là gì?

  • A. Là hình cắt bằng với các mặt phẳng cắt tưởng tượng nằm ngang đi qua cửa sổ.
  • B. Là hình chiếu vuông góc của ngôi nhà lên mặt phẳng thẳng đứng để thể hiện hình dáng kiến trúc bên ngoài ngôi nhà.
  • C. Là hình cắt thu được khi dùng mặt phẳng cắt tưởng tượng thẳng đứng cắt qua không gian trống của ngôi nhà.
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3: Trên bản vẽ lắp, bảng kê:

  • A. Thể hiện hình dạng và vị trí của chi tiết trong sản phẩm
  • B. Gồm kích thước chung và kích thước lắp giữa các chi tiết.
  • C. Gồm thông tin tên các chi tiết, số lượng và vật liệu chế tạo
  • D.  Gồm các nội dung quản lí bản vẽ, quản lí sản phẩm.

Câu 4: Công việc của kiến trúc sư xây dựng là gì?

  • A. Thiết kế các toàn nhà thương mại, công nghiệp, viện nghiên cứu, khu dân cư, giải trí và lên kế hoạch giám sát việc xây dựng, bảo trì và khôi phục chúng.
  • B. Lên kế hoạch và thiết kế cảnh quan, không gian mở cho các dự án như công viên, trường học, tổ chức, đường giao thông, khu vực bên ngoài cho các khu thương mại, công nghiệp, khu dân cư; lập kế hoạch và giám sát việc xây dựng, bảo trì và khôi phục chúng.
  • C. Lên kế hoạch và thiết kế nội thất nhà thương mại, công nghiệp, công cộng, bán lẻ và nhà ở để tạo ra một môi trường phù hợp với mục đích, có tính đến các yếu tố nâng cao môi trường sống, làm việc và xúc tiến bán hàng.
  • D. Thiết kế hình thức của các sản phẩm chúng ta thường sử dụng hàng ngày sao cho hấp dẫn.

Câu 5: Nghề nghiệp thiết kế thứ ba được giới thiệu trong chương trình là gì?

  • A. Kiến trúc sư xây dựng
  • B. Kiến trúc sư cảnh quan
  • C. Nhà thiết kế và trang trí nội thất
  • D. Nhà thiết kế sản phẩm

Câu 6: Mặt bằng là gì?

  • A. Là hình cắt bằng với các mặt phẳng cắt tưởng tượng nằm ngang đi qua cửa sổ.
  • B. Là hình chiếu vuông góc của ngôi nhà lên mặt phẳng thẳng đứng để thể hiện hình dáng kiến trúc bên ngoài ngôi nhà.
  • C. Là hình cắt thu được khi dùng mặt phẳng cắt tưởng tượng thẳng đứng cắt qua không gian trống của ngôi nhà.
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 7: Nghề nghiệp thiết kế đầu tiên được giới thiệu trong chương trình là gì?

  • A. Kiến trúc sư xây dựng
  • B. Kiến trúc sư cảnh quan
  • C. Nhà thiết kế và trang trí nội thất
  • D. Nhà thiết kế sản phẩm

Câu 8: Lập hồ sơ kĩ thuật:

  • A. Là phiên bản hoạt động của giải pháp đã lựa chọn, thường được chế tạo bởi các vật liệu không giống với sản phẩm cuối cùng.
  • B. Nguyên mẫu được thử nghiệm để đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu, tiêu chí đặt ra cho sản phẩm
  • C. Thời điểm tác giả công bố kết quả hoặc đăng kí bản quyền sáng chế.
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 9: Ren ngoài có tên gọi khác là gì?

  • A. Ren trục
  • B. Ren lỗ
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 10: Trên bản vẽ lắp, hình biểu diễn:

  • A. Thể hiện hình dạng và vị trí của chi tiết trong sản phẩm
  • B. Gồm kích thước chung và kích thước lắp giữa các chi tiết.
  • C. Gồm thông tin tên các chi tiết, số lượng và vật liệu chế tạo
  • D.  Gồm các nội dung quản lí bản vẽ, quản lí sản phẩm.

Câu 11: Xây dựng nguyên mẫu cho giải pháp:

  • A. Là phiên bản hoạt động của giải pháp đã lựa chọn, thường được chế tạo bởi các vật liệu không giống với sản phẩm cuối cùng.
  • B. Nguyên mẫu được thử nghiệm để đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu, tiêu chí đặt ra cho sản phẩm
  • C. Thời điểm tác giả công bố kết quả hoặc đăng kí bản quyền sáng chế.
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 12: Ngôi nhà có mấy hình biểu diễn chính?

  • A. 1                                                                     
  • B. 2
  • C. 3                                                                 
  • D. 4

Câu 13: Xác định yêu cầu:

  • A. Là công việc đầu tiên trong quy trình thiết kế kĩ thuật.
  • B. Là nghiên cứu kiến thức và các giải pháp đã có, chuẩn bị đầy đủ cơ sở cho các hoạt động giải quyết vấn đề tiếp theo.
  • C. Đề xuất những yêu cầu, tiêu chí thiết kế cần phải đạt được.
  • D. Đề xuất các giải pháp, xem xét và đánh giá toàn diện về mức độ phù hợp với yêu cầu, tiêu chí đã đặt ra cho sản phẩm.

Câu 14: Đối với ren nhìn thấy, đường đỉnh ren vẽ bằng nét gì?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét đứt mảnh
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 15: Xác định vấn đề:

  • A. Là công việc đầu tiên trong quy trình thiết kế kĩ thuật.
  • B. Là nghiên cứu kiến thức và các giải pháp đã có, chuẩn bị đầy đủ cơ sở cho các hoạt động giải quyết vấn đề tiếp theo.
  • C. Đề xuất những yêu cầu, tiêu chí thiết kế cần phải đạt được.
  • D. Đề xuất các giải pháp, xem xét và đánh giá toàn diện về mức độ phù hợp với yêu cầu, tiêu chí đã đặt ra cho sản phẩm.

Câu 16: Bước 6 của quy trình thiết kế kĩ thuật là:

  • A. Xây dựng nguyên mẫu cho giải pháp
  • B. Kiểm chứng giải pháp
  • C. Lập hồ sơ kĩ thuật
  • D. Đề xuất, đánh giá, lựa chọn giải pháp

Câu 17: Kí hiệu của ren vuông là:

  • A. M
  • B. Sq
  • C. Tr
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 18: Bước 4 của quy trình lập bản vẽ chi tiết là:

  • A. Tìm hiểu công dụng, yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.
  • B. Chọn phương án biểu diễn
  • C. Vẽ các hình biểu diễn
  • D. Ghi kích thước, các yêu cầu kĩ thuật và nội dung khung tên.

Câu 19: Bước 2 của quy trình lập bản vẽ chi tiết là:

  • A. Tìm hiểu công dụng, yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.
  • B. Chọn phương án biểu diễn
  • C. Vẽ các hình biểu diễn
  • D. Ghi kích thước, các yêu cầu kĩ thuật và nội dung khung tên.

Câu 20: Đối với ren nhìn thấy, đường chân ren vẽ bằng nét gì?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét đứt mảnh
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 21: Khi thiết kế các sản phẩm cho con người, yếu tố nào cần được quan tâm?

  • A. Kích cỡ của người sử dụng sản phẩm thiết kế.
  • B. Các chuyển động sẽ thực hiện khi sử dụng sản phẩm thiết kế.
  • C. Các phản ứng của cơ thể với thiết kế thông qua các giác quan.
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 22: Bản vẽ kĩ thuật thi công:

  • A. Gồm các bản vẽ thể hiện ý tưởng của người thiết kế.
  • B. Gồm các bản vẽ thể hiện toàn bộ công trình và của các bộ phận trong công trình, thể hiện cấu tạo kiến trúc, vật liệu, … tạo thành công trình đó.
  • C. Trình bày cách tổ chức, xây dựng công trình.
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 23: Năng lượng:

  • A. Phản ánh vẻ đẹp và sự hấp dẫn tổng thể của sản phẩm thiết kế.
  • B. Là yếu tố thể hiện mối quan hệ giữa cấu trúc, hình thể, khả năng vận động của con người trong việc sử dụng sản phẩm thiết kế.
  • C. Cần xem xét tại nhiều thời điểm khác nhau từ thiết kế, sản xuất đến sử dụng sản phẩm.
  • D. Cần thiết cho thiết kế, chế tạo và sử dụng sản phẩm.

Câu 24: Nhân trắc:

  • A. Phản ánh vẻ đẹp và sự hấp dẫn tổng thể của sản phẩm thiết kế.
  • B. Là yếu tố thể hiện mối quan hệ giữa cấu trúc, hình thể, khả năng vận động của con người trong việc sử dụng sản phẩm thiết kế.
  • C. Cần xem xét tại nhiều thời điểm khác nhau từ thiết kế, sản xuất đến sử dụng sản phẩm.
  • D. Cần thiết cho thiết kế, chế tạo và sử dụng sản phẩm.

Câu 25: Đối với ren nhìn thấy, vòng chân ren vẽ bằng nét gì?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét đứt mảnh
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 26: Công việc của nhà thiết kế và trang trí nội thất là gì?

  • A. Thiết kế các toàn nhà thương mại, công nghiệp, viện nghiên cứu, khu dân cư, giải trí và lên kế hoạch giám sát việc xây dựng, bảo trì và khôi phục chúng.
  • B. Lên kế hoạch và thiết kế cảnh quan, không gian mở cho các dự án như công viên, trường học, tổ chức, đường giao thông, khu vực bên ngoài cho các khu thương mại, công nghiệp, khu dân cư; lập kế hoạch và giám sát việc xây dựng, bảo trì và khôi phục chúng.
  • C. Lên kế hoạch và thiết kế nội thất nhà thương mại, công nghiệp, công cộng, bán lẻ và nhà ở để tạo ra một môi trường phù hợp với mục đích, có tính đến các yếu tố nâng cao môi trường sống, làm việc và xúc tiến bán hàng.
  • D. Thiết kế hình thức của các sản phẩm chúng ta thường sử dụng hàng ngày sao cho hấp dẫn.

Câu 27: Yếu tố thứ sáu về sản phẩm ảnh hưởng đến thiết kế kĩ thuật là:

  • A. Vòng đời sản phẩm
  • B. Phát triển bền vững
  • C. An toàn
  • D. Năng lượng

Câu 28:  Phần mềm CAD có chức năng hỗ trợ nào?

  • A. Chức năng thu, phóng màn hình
  • B. Chức năng bắt điểm tự động
  • C. Chức năng định hướng trục Ox và Oy
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 29: Công việc của nhà thiết kế thời trang là gì?

  • A. Vẽ phác thảo lựa chọn chất liệu và hoa văn và chỉ dẫn cách sản xuất sản phẩm vừa thiết kế.
  • B. Lên kế hoạch và thiết kế cảnh quan, không gian mở cho các dự án như công viên, trường học, tổ chức, đường giao thông, khu vực bên ngoài cho các khu thương mại, công nghiệp, khu dân cư; lập kế hoạch và giám sát việc xây dựng, bảo trì và khôi phục chúng.
  • C. Lên kế hoạch và thiết kế nội thất nhà thương mại, công nghiệp, công cộng, bán lẻ và nhà ở để tạo ra một môi trường phù hợp với mục đích, có tính đến các yếu tố nâng cao môi trường sống, làm việc và xúc tiến bán hàng.
  • D. Thiết kế hình thức của các sản phẩm chúng ta thường sử dụng hàng ngày sao cho hấp dẫn.

Câu 30: Yếu tố thứ tư về sản phẩm ảnh hưởng đến thiết kế kĩ thuật là:

  • A. Tính thẩm mĩ
  • B. Nhân trắc
  • C. An toàn
  • D. Năng lượng

Câu 31: Nguồn tài nguyên nào sau đây được xem như tài nguyên vô tận?

  • A. Năng lượng mặt trời
  • B. Năng lượng gió
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 32: Trong giao diện của phần mềm AutoCAD, dòng lệnh là:

  • A. Hàng chữ nằm trên cùng
  • B. Nằm ngay bên dưới thực đơn
  • C. Vùng không gian lớn nhất ở trung tâm màn hình
  • D. Nằm bên dưới vùng đồ họa

Câu 33: Nguyên tắc phát triển bền vững trong thiết kế kĩ thuật là gì?

  • A. Nguyên tắc tiết kiệm tài nguyên
  • B. Nguyên tắc bảo vệ môi trường
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 34: Nguyên tắc tối thiểu tài chính trong thiết kế kĩ thuật là:

  • A. Nhằm mục đích xem xét điều chỉnh, cải tiến, kiểm soát chất lượng sản phẩm trung gian của quá trình thiết kế ở từng bước cũng như ở tổng thể quá trình thiết kế.
  • B. Làm cho giải pháp dễ tiếp cận, dễ hiểu và áp dụng trong thực tiễn cuộc sống.
  • C. Là mục tiêu thực tế của thiết kế kĩ thuật.
  • D. Với mục tiêu thiết kế sản phẩm chất lượng với chi phí tối thiểu.

Câu 35: Trong giao diện của phần mềm AutoCAD, thanh công cụ là:

  • A. Hàng chữ nằm trên cùng
  • B. Nằm ngay bên dưới thực đơn
  • C. Vùng không gian lớn nhất ở trung tâm màn hình
  • D. Nằm bên dưới vùng đồ họa

Câu 36: Phương pháp nào được áp dụng vào giai đoạn xây dựng nguyên mẫu?

  • A. Sử dụng các phần mềm hỗ trợ
  • B. Sử dụng các dụng cụ cầm tay và thiết bị gia công cơ khí
  • C. Sử dụng bảng kê nêu rõ các chi tiết làm nguyên mẫu của sản phẩm.
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 37: Vật liệu để hỗ trợ thiết kế kĩ thuật là:

  • A. Các loại bút màu, bút nhớ.
  • B. Máy tính, điện thoại thông minh
  • C. Thước đo độ dài, thước đo góc
  • D. Tấm mica, tấm xốp

Câu 38: Giao diện của phần mềm AutoCAD gồm mấy phần?

  • A. 1                                                                     
  • B. 2
  • C. 3                                                                     
  • D. 4

Câu 39: Có mấy phương tiện hỗ trợ thiết kế kĩ thuật?

  • A. 1          
  • B. 3
  • C. 5          
  • D. 7

Câu 40: Bước 4 của quy trình lập bản vẽ bằng máy tính là:

  • A. Khởi động phần mềm
  • B. Tạo bản vẽ mới
  • C. Thiết lập các thông số ban đầu
  • D. Phân tích bản vẽ và tiến hành vẽ

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác