Trắc nghiệm ôn tập Tin học 8 kết nối tri thức giữa học kì 2 (Đề số 2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tin học 8 giữa học kì 1 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Phần mềm soạn thảo văn bản cung cấp mấy kiểu danh sách dạng liệt kê?
- A. Ba kiểu
- B. Bốn kiểu
- C. Năm kiểu
D. Hai kiểu
Câu 2: Mỗi đơn vị trong danh sách dạng liệt kê là?
A. Một đoạn văn bản
- B. Một dãy số
- C. Một văn bản
- D. Một hình ảnh
Câu 3: Mỗi đoạn văn bản trong danh sách liệt kê được phân tách nhau bởi
- A. Một con số
- B. Một chữ cái
C. Một kí tự đặc biệt
- D. Một hình ảnh
Câu 4: Mỗi đơn vị trong danh sách dạng liệt kê được tạo ra khi người dùng nhấn phím?
- A. Space
B. Enter
- C. Tabs
- D. View
Câu 5: Trong danh sách dấu đầu dòng, mỗi đoạn văn bản bắt đầu bằng?
- A. Một kí tư đặc biệt
- B. Một chữ đầu dòng
- C. Một số đầu dòng
D. Một dấu đầu dòng
Câu 6: Mẫu định dạng là?
- A. Một tập hợp màu sắc, phông chữ và hiệu ứng hình ảnh
- B. Một tập hợp chữ viết xác định trước giúp bài trình chiếu có một giao diện thống nhất, chuyên nghiệp
C. Một tập hợp màu sắc, phông chữ và hiệu ứng hình ảnh được xác định trước giúp bài trình chiếu có một giao diện thống nhất, chuyên nghiệp
- D. Một tập hợp màu sắc đa dạng
Câu 7: Nâng cao hơn, phần mềm trình chiếu còn cung cấp các ..... có sẵn?
- A. Mẫu định dạng
- B. Hiệu ứng
C. Bản mẫu ( Template)
- D. Hình ảnh
Câu 8: Bản mẫu là?
- A. Một bản thiết kế của một hoặc một nhóm trang chiếu
B. Một bản thiết kế của một hoặc một nhóm trang chiếu được lưu dưới dạng một tệp có phần mở rộng là .potx
- C. Một nhóm trang chiếu được lưu dưới dạng một tệp có phần mở rộng là .potx
- D. Một bản thiết kế cố định với tất cả máy tính
Câu 9: Em hãy chọn phương án sai trong các phương án sau?
- A. Đánh số trang giúp người đọc biết độ dài của văn bản (nhìn số trang cuối)
B. Phần mềm soạn thảo văn bản không có chức năng đánh số trang tự động
- C. Đánh số trang cho phép trích dẫn một trang cụ thể của văn bản
- D. Đánh số trang. cũng với mục lục, giúp người đọc dễ dàng tìm thấy các phần cụ thể của văn bản
Câu 10: Header là phần nào của văn bản?
- A. Phần dưới cùng
- B. Phần thân văn bản
C. Phần trên cùng
- D. Cạnh bên phải văn bản
Câu 11: Chọn thêm thông tin về ngày trình bày chọn?
- A. Footer
- B. Slide number
- C. Update automatically
D. Date and time
Câu 12: Nhập thêm thông tin xuất hiện ở chân trang vào ô ?
A. Footer
- B. Slide number
- C. Update automatically
- D. Date and time
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Có thể tạo bài trình chiếu mới bằng cách chọn File>New>Blank Presentation.
- B. Có thể chọn mẫu bố cục trang chiếu có sẵn bằng cách mở thẻ Home, nháy chuột vào mũi tên bên phải nút New Slide, sau đó chọn mẫu trang chiếu có bố cục phù hợp.
- C. Mẫu định dạng trang chiếu được thiết kế sẵn với màu sắc, hình ảnh nền, phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, ... Khi được chọn, mặc định mẫu định dạng sẽ được áp dụng thống nhất cho toàn bộ các trang trong bài trình chiếu.
D. Ta không thể thay đổi được bố cục, định dạng, nội dung trang chiếu của bản mẫu.
Câu 14: Trong Powerpoint, bản mẫu có tên là gì?
A. Templates
- B. Themes.
- C. Apply to selected slides.
- D. Design.
Câu 15: Ngoài các yếu tốt thiết kế về giao diện thì cái gì cũng khá có ích cho em khi tạo bài trình chiếu của mình?
- A. Màu sắc
- B. Phông chữ
C. Các nội dung gợi ý đi kèm trong bản mẫu cũng khá có ích
- D. Hình nền, hiệu ứng
Câu 16: Phương án nào sau đây mô tả các bước lưu?
- A. Nháy chuột chọn Design/ Themes, chọn bản mẫu
B. Nháy chuột chọn File/ Save, chọn save
- C. Nháy chuột chọn Desigh/Variants, chọn bản mẫu
- D. Nháy chuột chọn Insert/Text, chọn bản mẫu
Câu 17: Phương án nào sau đây mô tả tạo bài trình chiếu mới?
- A. Nháy chuột chọn Design/Themes, Blank Presentation.
- B. Nháy chuột chọn Design/Variants, Blank Presentation
C. Nháy chuột chọn File/New, chọn Blank Presentation.
- D. Nháy chuột chọn File/New, chọn New Slide.
Câu 18: Làm thế nào để lưu bài trình chiếu dưới dạng tệp video?
- A. Mở tệp bài trình chiếu, chọn File/Save As (chọn thư mục lưu tệp). Chọn Save.
B. Mở tệp bài trình chiếu, chọn File/Save As (chọn thư mục lưu tệp), nháy chuột phải vào mũi tên bên phải ô Save as type (chọn *mp4 hoặc *.wmv). Chọn Save.
- C. Mở tệp bài trình chiếu, chọn File/Save As, nháy chuột phải vào mũi tên bên phải ô Save as type (chọn *mp4 hoặc *.wmv). Chọn Save.
- D. Mở tệp bài trình chiếu, chọn File/Save As (chọn thư mục lưu tệp), nháy chuột phải vào mũi tên bên phải ô Save as type (chọn *mp4 hoặc *.wmv).
Câu 19: Để lưu tệp thì em cần chọn vào?
- A. Education
- B. File/New
- C. Themes
D. File/ Save
Câu 20: Phương án nào sau đây mô tả các bước sử dụng bản mẫu?
- A. Nháy chuột chọn Design/ Themes, chọn bản mẫu
B. Nháy chuột chọn File/ New, chọn bản mẫu
- C. Nháy chuột chọn Desigh/Variants, chọn bản mẫu
- D. Nháy chuột chọn Insert/Text, chọn bản mẫu
Bình luận