Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức giữa học kì 2

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Quốc phòng an ninh 11 giữa học kì 2 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ

  • A. vùng nội thủy ra phía biển.
  • B. đường cơ sở ra phía biển.
  • C. ranh giới ngoài của lãnh hải.
  • D. ranh giới ngoài thềm lục địa.

Câu 2: Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, được gọi là

  • A. nội thủy.
  • B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. thềm lục địa.

Câu 3: Ranh giới ngoài thềm lục địa cách đường cơ sở không quá

  • A. 350 hải lí.
  • B. 200 hải lí.
  • C. 12 hải lí.
  • D. 10 hải lí.

Câu 4: Việt Nam có hai quần đảo xa bờ là

  • A. Hoàng Sa và Thổ Chu.
  • B. Hoàng Sa và Trường Sa.
  • C. Trường Sa và Phú Quý.
  • D. Thổ Chu và Phú Quý.

Câu 5: Biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng

  • A. một mốc quốc giới duy nhất.
  • B. các tọa độ trên hải đồ.
  • C. hệ thống mốc quốc giới.
  • D. hệ tọa độ trên đất liền.

Câu 6: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục tiêu của Đảng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới?

  • A. Phát huy cao nhất sức mạnh của dân tộc kết hợp với sức mạnh của thời đại.
  • B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • C. Quán triệt đường lối độc lập, tự chủ; đồng thời chủ động tích cực hội nhập quốc tế.
  • D. Luôn nhất quán và kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quan điểm chỉ đạo của Đảng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới?

  • A. Giữ vững sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng.
  • B. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Chỉ chú trọng xây dựng sức mạnh của đất nước về văn hóa - xã hội.
  • D. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

Câu 8: Những đối tượng nào sau đây được quyền đăng kí nghĩa vụ quân sự?

  • A. Công dân nam từ đủ 17 tuổi và công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên.
  • B. Người bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Công dân đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ.
  • D. Người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.

Câu 9: Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chuyển Lệnh gọi đăng kí nghĩa vụ quân sự đến công dân cư trú tại địa phương trước thời hạn đăng kí nghĩa vụ quân sự bao nhiêu ngày?

  • A. 8 ngày.
  • B. 9 ngày.
  • C. 10 ngày.
  • D. 11 ngày.

Câu 10: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn được gọi nhập ngũ của công dân Việt Nam?

  • A. Có lí lịch rõ ràng.
  • B. Đủ sức khỏe phụ vụ tại ngũ.
  • C. Tuân thủ pháp luật của nhà nước.
  • D. Không yêu cầu trình độ văn hóa.

Câu 11: Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ một lần vào thời gian nào?

  • A. Tháng 11 hoặc tháng 12.
  • B. Tháng 1 hoặc tháng 2.
  • C. Tháng 2 hoặc tháng 3.
  • D. Tháng 4 hoặc tháng 5.

Câu 12: Trong hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu cần có

  • A. phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
  • B. giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.
  • C. sổ hộ khẩu và bản chụp căn cước công dân.
  • D. bản chụp giấy khai sinh và sổ hộ khẩu.

Câu 13: Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cần có loại giấy tờ nào sau đây?

  • A. Giấy khai sinh và phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
  • B. Tờ khai đăng kí thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
  • C. Bản chụp căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân.
  • D. Sổ hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc bản chụp căn cước công dân.

Câu 14: “Hiện tượng xã hội tiêu cực, có tính phổ biến, lan truyền, biểu hiện bằng những hành vi vi phạm pháp luật, lệch chuẩn mực xã hội, chuẩn mực đạo đức, gây nguy hiểm cho xã hội” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

  • A. Tệ nạn xã hội.
  • B. Bạo lực gia đình.
  • C. Bạo lực học đường.
  • D. Tội phạm hình sự.

Câu 15: Tệ nạn ma túy là các hành vi

  • A. sử dụng trái phép chất ma tuý, nghiện ma tuý, vi phạm pháp luật về ma tuý.
  • B. mua dâm, bán dâm và các hành vi khác có liên quan đến mua dâm, bán dâm.
  • C. tin vào những điều mơ hồ dẫn đến cuồng tín, hành động trái với chuẩn mực xã hội.
  • D. lợi dụng trò chơi để cá cược, sát phạt được thua bằng tiền hoặc lợi ích vật chất khác.

Câu 16: Tệ nạn mê tín dị đoan là các hành vi

  • A. sử dụng trái phép chất ma tuý, nghiện ma tuý, vi phạm pháp luật về ma tuý.
  • B. mua dâm, bán dâm và các hành vi khác có liên quan đến mua dâm, bán dâm.
  • C. tin vào những điều mơ hồ dẫn đến cuồng tín, hành động trái với chuẩn mực xã hội.
  • D. lợi dụng trò chơi để cá cược, sát phạt được thua bằng tiền hoặc lợi ích vật chất khác.

Câu 17: Câu ca dao “Thầy đề cho số tào lao/ Thầy bói nói dựa, chỗ nào cũng ma” phản ánh về loại tệ nạn xã hội nào dưới đây?

  • A. Tệ nạn ma túy.
  • B. Tệ nạn cờ bạc.
  • C. Tệ nạn mại dâm.
  • D. Tệ nạn mê tín dị đoan.

Câu 18: Câu tục ngữ nào sau đây phản ánh về tệ nạn cờ bạc?

  • A. Đánh đề ra đê mà ở.
  • B. Bói ra ma, quét nhà ra rác.
  • C. Đi cuốc đau tay, đi cày mỏi gối.
  • D. Nhịn đói nằm co hơn ăn no vác nặng.

Câu 19: Khái niệm “tội phạm” không bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Do pháp nhân thương mại thực hiện một cách vô ý hoặc cố ý.
  • B. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự.
  • C. Hành vi gây nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Dân sự.
  • D. Do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách vô ý hoặc cố ý.

Câu 20: Một trong những cách thức hoạt động phổ biến của tội phạm là

  • A. hoạt động độc lập, không có sự cấu kết.
  • B. câu kết thành các băng nhóm, tổ chức.
  • C. chỉ lưu động trên phạm vi xã, phường.
  • D. không sử dụng các loại vũ khí, công cụ.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác