Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Quốc phòng an ninh 11 cánh diều cuối học kì 2 (Đề số 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Quốc phòng an ninh 11 cuối học kì 2 sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về tính năng của thuốc nổ TNT?

  • A. Cháy trong không khí không nổ.
  • B. Dẻo, màu trắng đục, dễ nhào nặn.
  • C. Có dạng tinh thể rắn, màu vàng nhạt.
  • D. Vị đắng, khó tan trong nước, khói độc.

Câu 2: “Những vật thể, phương tiện do con người làm ra hoặc cải tạo để làm chậm hoặc ngăn cản cơ động, gây khó khăn cho các hoạt động khác và gây thiệt hại cho đối phương” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

  • A. Vật cản.
  • B. Thuốc nổ.
  • C. Súng bộ binh.
  • D. Vũ khí tự tạo.

Câu 3: Đối tượng nào dưới đây là vật cản tự nhiên?

  • A. Thủy lôi.
  • B. Đầm lầy.
  • C. Mìn chống tăng.
  • D. Hàng rào thép gai.

Câu 4: Đối tượng nào dưới đây là vật cản không nổ?

  • A. Lượng nổ mạnh.
  • B. Mìn chống tăng.
  • C. Hàng rào thép gai.
  • D. Mìn chống bộ binh.

Câu 5: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về vũ khí tự tạo?

  • A. Có cấu tạo và nguyên lí hoạt động phức tạp.
  • B. Có khả năng sát thương và tiêu diệt sinh lực địch hiệu quả.
  • C. Dễ chế tạo bằng những phương pháp và phương tiện thủ công.
  • D. Có nhiều loại như: dao, mã tấu, giáo, mác, lao, kiếm, dao găm,…

Câu 6: “Phương tiện, động vật nghiệp vụ được sử dụng để thi hành công vụ, thực hiện nhiệm vụ bảo vệ nhằm hạn chế, ngăn chặn người có hành vi vi phạm pháp luật chống trả, trốn chạy; bảo vệ người thi hành công vụ, người thực hiện nhiệm vụ bảo vệ hoặc báo hiệu khẩn cấp” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

  • A. Vũ khí.
  • B. Vật liệu nổ.
  • C. Công cụ hỗ trợ.
  • D. Vũ khí quân dụng.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về nguyên tắc quản lí, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ?

  • A. Sử dụng phải đảm bảo đúng mục đích, đúng quy định của pháp luật.
  • B. Trang bị vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ phải đúng thẩm quyền.
  • C. Việc nghiên cứu, chế tạo, sản xuất,… phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
  • D. Khi không còn nhu cầu sử dụng, có thể cấp phát cho người dân nếu họ có nhu cầu.

Câu 8: Đối tượng nào sau đây không được trang bị vũ khí quân dụng?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Viên chức hành chính.
  • C. Cảnh sát biển.
  • D. Công an nhân dân.

Câu 9: Pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

  • A. Sở hữu vũ khí thô sơ là đồ gia bảo, hiện vật để trưng bày, triển lãm.
  • B. Nghiên cứu, chế tạo trái phép vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
  • C. Đào bới và thu gom trái phép vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
  • D. Mua bán, tàng trữ, vận chuyển vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Câu 10: Chủ thể nào dưới đây vi phạm pháp luật về quản lí, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ?

  • A. Anh M tố cáo việc ông K chế tạo súng hoa cải để bán.
  • B. Ông V tự giác giao nộp súng săn cho cơ quan công an.
  • C. Anh T sử dụng các loại mìn, thuốc nổ để đánh bắt cá.
  • D. Cô K khuyên mọi người không rà phá bom, mìn,…

Câu 11: Đối với vật che khuất không thật sự kín đảo, vị trí lợi dụng chủ yếu là

  • A. phía trước.
  • B. phía sau.
  • C. bên phải.
  • D. bên trái.

Câu 12: “Những vật có thể che giấu được hành động, nhưng không thể chống đỡ đạn bắn thẳng, mảnh văng” được gọi là

  • A. vật che khuất.
  • B. vật che đỡ.
  • C. vật cản.
  • D. địa hình trống trải.

Câu 13: Vật che đỡ là những vật

  • A. không thể chống đỡ đạn bắn thẳng, mảnh văng.
  • B. có sức chống đỡ đạn bắn thẳng, mảnh văng.
  • C. có thể làm chậm hoặc ngăn cản đối phương.
  • D. có thể gây khó khăn, thiệt hại cho đối phương.

Câu 14: Điểm giống nhau giữa vật che khuất và vật che đỡ là gì?

  • A. Không thể chống đỡ đạn bắn thẳng, mảnh văng.
  • B. Có sức chống đỡ đạn bắn thẳng, mảnh văng.
  • C. Là những vật có thể che dấu được hành động.
  • D. Có thể gây khó khăn, thiệt hại cho đối phương.

Câu 15: “Những nơi không có vật che khuất hoặc che đỡ như: bãi phẳng, đồi trọc, sân vận động, ruộng cạn, bãi cát, mặt đường,...” được gọi là

  • A. địa hình trống trải.
  • B. vật che khuất.
  • C. vật che đỡ.
  • D. vật cản.

Câu 16: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về động tác truyền tin khi hành quân vào ban đêm?

  • A. Người ở phía trước phải lùi lại phía sau.
  • B. Người ở phía sau phải tiến lên phía trước.
  • C. Truyền tin xong, các chiến sĩ về vị trí của mình.
  • D. Truyền tin xong, các chiến sĩ giữ nguyên vị trí.

Câu 17: Các chiến sĩ có thể dùng lân tinh, giả tiếng côn trùng,… để liên lạc với nhau trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Hành quân ban ngày.
  • B. Hành quân ban đêm.
  • C. Hành quân khi mưa, bão.
  • D. Chiến đấu, tấn công địch.

Câu 18: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những yêu cầu khi thực hiện động tác nhìn, nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu?

  • A. Thực hiện trong đêm tối để tránh bị phát hiện.
  • B. Tập trung tư tưởng, có ý thức cảnh giác cao.
  • C. Hành động khôn khéo, bí mật, thận trọng.
  • D. Phát hiện, báo cáo chính xác, kịp thời.

Câu 19: Trong mọi trường hợp, nếu nghe thấy tiếng súng các cỡ nổ liên tục, dồn dập, thì nơi đó

  • A. chỉ có địch, không có ta.
  • B. chỉ có ta, không có địch.
  • C. không có ta và địch.
  • D. có ta và địch.

Câu 20: Khi thực hiện động tác nghe, nếu cùng một lúc có nhiều tiếng động, chúng ta phải

  • A. áp tai vào mặt đất để nghe được rõ và xa.
  • B. vận dụng các phương tiện công nghệ để nghe.
  • C. chọn lọc những tiếng động nghi ngờ nghe trước.
  • D. dùng bàn tay làm phễu úp sát vào vành tai để nghe.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác