Trắc nghiệm ôn tập Khoa học 5 chân trời sáng tạo học kì 2 (Phần 1)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học 5 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 2 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Việc nào dưới đây góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường?
- A. Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
- B. Săn bắt những động vật quý hiếm.
C. Khai thác cạn kiệt than đá.
- D. Xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường.
Câu 2: Khi có cảm giác không an toàn như gặp điều rủi ro hoặc nguy hiểm, cơ thể có biểu hiện như thế nào?
- A. Dễ chịu.
B. Bồn chồn.
- C. Không có cảm giác gì.
- D. Vui vẻ.
Câu 3: Chọn phát biểu không đúng về vi khuẩn.
- A. Vi khuẩn có thể tồn tại ở khắp nơi.
- B. Chỉ có thể nhìn thấy vi khuẩn dưới kính hiển vi.
C. Vi khuẩn có kích thước rất lớn.
- D. Vi khuẩn rất nhỏ.
Câu 4: Việc nào dưới đây không góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường?
- A. Trồng và bảo vệ rừng.
- B. Phân loại rác thải.
- C. Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
D. Săn bắt động vật.
Câu 5: Hình ảnh dưới đây minh họa loại khoáng sản nào của môi trường tự nhiên?
A. Quặng kim loại.
- B. Đồng.
- C. Than đá.
- D. Dầu mỏ.
Câu 6: Trẻ em có quyền nào dưới đây để được an toàn, bảo vệ sự toàn vẹn cá nhân và phản đối mọi sự xâm hại?
A. Quyền được bảo vệ tính mạng.
- B. Quyền bị bạo lực.
- C. Quyền bị bỏ rơi.
- D. Quyền bị bỏ mặc.
Câu 7: Quan sát và chọn việc nên làm được minh họa trong hình để chăm sóc bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
- A. Hòa đồng, vui vẻ với bạn bè.
- B. Không kiểm soát được cảm xúc.
- C. Thường xuyên vận động, tập thể dục, thể thao.
D. Vui vẻ, quan tâm và chia sẻ cùng với các thành viên trong gia đình.
Câu 8: Hình ảnh dưới đây minh họa giai đoạn chính nào trong cuộc đời của con người?
- A. Tuổi vị thành niên.
- B. Tuổi ấu thơ.
C. Tuổi trưởng thành.
- D. Tuổi già.
Câu 9: Đáp án thích hợp cần điền vào ô số 4 trong hình dưới đây là gì?
A. Thai nhi.
- B. Phôi.
- C. Trứng.
- D. Tinh trùng.
Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm xã hội của nam và nữ?
- A. Có kinh nguyệt.
B. Thích màu vàng.
- C. Màu mắt.
- D. Cấu tạo cơ quan trong cơ thể.
Câu 11: Hình ảnh dưới đây minh họa nguyên nhân nào gây bệnh tả?
A. Ruồi mang theo vi khuẩn tả tiếp xúc với thức ăn.
- B. Không đeo khẩu trang, găng tay khi chăm sóc người bị bệnh tả.
- C. Sử dụng thức ăn chưa được nấu chín có chứa vi khuẩn tả.
- D. Tay bị nhiễm vi khuẩn tả tiếp xúc trực tiếp với thức ăn.
Câu 12: Vi khuẩn sống ở nơi nào trong hình dưới đây?
A. Không khí.
- B. Đất.
- C. Nước.
- D. Thực phẩm.
Câu 13: Vi khuẩn sống ở nơi nào trong hình dưới đây?
- A. Thực phẩm.
- B. Nước.
- C. Không khí.
D. Đất.
Câu 14: Bệnh tả ở người do vi khuẩn nào gây ra?
- A. Vi khuẩn lactic.
B. Vi khuẩn tả.
- C. Vi khuẩn lao.
- D. Vi khuẩn E.coli.
Câu 15: Quá trình thụ tinh diễn ra ở đâu?
A. Trong cơ quan sinh dục của người mẹ.
- B. Trong cơ quan tiêu hóa của người mẹ.
- C. Trong cơ quan tuần hoàn của người mẹ.
- D. Trong cơ quan hô hấp của người mẹ.
Câu 16: Giai đoạn tuổi vị thành niên có độ tuổi khoảng bao nhiêu?
A. Từ 10 đến 19 tuổi.
- B. Từ lúc mới sinh đến 9 tuổi.
- C. Từ 20 đến 60 tuổi.
- D. Trên 60 tuổi.
Câu 17: Chọn việc không nên làm để chăm sóc bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
- A. Hòa đồng, vui vẻ và quan tâm giúp đỡ bạn.
- B. Vui vẻ, quan tâm và chia sẻ cùng với các thành viên trong gia đình.
C. Ít vận động, xem nhiều máy tính, điện thoại và thức khuya.
- D. Thường xuyên vận động, tập thể dục, thể thao.
Câu 18: Quan sát và chọn việc nên làm được minh họa trong hình để chăm sóc bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
- A. Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp phát triển chiều cao.
- B. Ngủ đúng giờ và đủ giấc.
C. Hòa đồng, vui vẻ và quan tâm giúp đỡ bạn.
- D. Thường xuyên vận động, tập thể dục, thể thao.
Câu 19: Hình dưới đây minh họa việc gì nên làm để phòng tránh bệnh tả?
- A. Sử dụng nước sạch cho ăn uống, sinh hoạt.
B. Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
- C. Thực hiện nguyên tắc “Ăn chín, uống chín”, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
- D. Xử lí đúng cách nguồn phân, chất thải, rác thải, xác động vật; tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh.
Câu 20: Cho các việc dưới đây:
(1) Sử dụng xà phòng khi tắm, vệ sinh cơ thể bằng nước sạch.
(2) Ăn uống cân bằng, lành mạnh.
(3) Luyện tập thể dục thể thao và nghỉ ngơi không điều độ.
(4) Tránh xa thuốc lá, rượu bia, ma túy.
Có bao nhiêu việc không nên làm trong các việc trên để chăm sóc, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 21: Môi trường thể hiện vai trò nào với con người và sinh vật qua hình dưới đây?
- A. Môi trường cung cấp lương thực, thực phẩm,… phục vụ nhu cầu thiết yếu của con người.
- B. Môi trường cung cấp các loại khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên làm nguyên liệu cho hoạt động sản xuất của con người.
- C. Môi trường cung cấp không khí, ánh sáng trong lành; không gian để vui chơi, học tập, nghỉ ngơi,… cho con người và sinh vật.
D. Môi trường là nơi sống, nơi trú ẩn của hàng triệu loài sinh vật.
Câu 22: Chọn việc không nên làm để chăm sóc bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
A. Uống thuốc lá, rượu bia và ma túy.
- B. Sử dụng nước sạch, ấm để vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài một cách nhẹ nhàng.
- C. Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp phát triển chiều cao.
- D. Vệ sinh cá nhân, đặc biệt bộ phận sinh dục ngoài.
Câu 23: Thai nhi 3 tháng tuổi có đặc điểm gì?
- A. Có kích thước bằng hạt đậu xanh.
- B. Thường xuyên cử động.
- C. Cảm nhận được tiếng động bên ngoài.
D. Có đầu, mình, tay, chân và hình dạng đầy đủ các bộ phận của cơ thể.
Câu 24: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm sinh học của nam và nữ?
A. Màu da.
- B. Thích nấu ăn.
- C. Thích cắm hoa.
- D. Nếp sống.
Câu 25: Môi trường thể hiện vai trò nào với con người và sinh vật qua hình dưới đây?
- A. Môi trường cung cấp lương thực, thực phẩm,… phục vụ nhu cầu thiết yếu của con người.
- B. Môi trường cung cấp đất để con người xây dựng nhà ở giúp che nắng, che mưa,...
C. Môi trường cung cấp không khí, ánh sáng trong lành; không gian để vui chơi, học tập, nghỉ ngơi,… cho con người và sinh vật.
Bình luận