Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Mô tả nào dưới đây không đúng về công việc nghề kỹ sư nông nghiệp? 

  • A. Hoạch định các dự án phát triển nông nghiệp.
  • B. Thực hiện công việc lai tạo giống cây trồng mới có năng suất.
  • C. Tư vấn cho nông dân và cập nhật các kiến thức liên quan đến phân bón, hạt giống,…
  • D. Ứng dụng các công nghệ, kỹ thuật hiện đại tạo nên các thiết bị điện tử. 

Câu 2: Chọn phát biểu sai về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người.

  • A. Giúp con người tìm được việc làm.
  • B. Tạo nguồn thu nhập để nuôi sống bản thân và gia đình.
  • C. Tạo ra các tệ nạn xã hội. 
  • D. Áp dụng chuyên môn và bồi dưỡng nhân cách. 

Câu 3: Có thể theo học Chương trình đào tạo Thạc sĩ ngành Kỹ thuật xây dựng ở:

  • A. Đại học Sư phạm Hà Nội. 
  • B. Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
  • C. Đại học Giao thông vận tải. 
  • D. Đại học Điện lực Hà Nội.

Câu 4: Đâu không phải là một trong những ngành nghề đào tạo trình độ cao đẳng trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

  • A. Công nghệ kỹ thuật xây dựng.
  • B. Công nghệ chế tạo máy.
  • C. Công nghệ kỹ thuật hóa học.
  • D. Công nghệ kỹ thuật cơ khí.

Câu 5: Ngành nào sau đây đào tạo trình độ đại học về lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

  • A. Khoa học máy tính.
  • B. An toàn thông tin.
  • C. Thương mại điện tử. 
  • D. Công nghệ kĩ thuật hóa học.

Câu 6: Hệ thống giáo dục quốc dân:

  • A. Là hệ thống giáo dục mở, liên thông gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
  • B. Gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục đại học.
  • C. Là hệ thống giáo dục nhằm phát triển toàn diện cho người học về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ, kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động, sáng tạo.
  • D. Gồm giáo dục mầm non và giáo dục thường xuyên và bồi dưỡng nâng cao trình độ. 

Câu 7: Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân được quy định tại:

  • A. Hiến pháp (2013).
  • B. Luật Giáo dục (2019).
  • C. Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (2012).
  • D. Luật Giáo dục nghề nghiệp (2014).

Câu 8: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam?

  • A. Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân được quy định theo Luật Giáo dục (2019). 
  • B. Giáo dục thường xuyên gồm trung học cơ sở, trung học phổ thông và bồi dưỡng nâng cao trình độ.
  • C. Hệ thống giáo dục quốc dân là hệ thống giáo dục mở, liên thông gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
  • D. Giáo dục đại học đào tạo trình độ đại học, trình độ Thạc sĩ. 

Câu 9: Hình ảnh dưới đây nói về ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Kĩ thuật viên điện dân dụng.
  • B. Thợ sửa chữa điện dân dụng.
  • C. Kĩ sư điện.
  • D. Thợ hàn.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về cơ hội lựa chọn nghề nghiệp?

  • A. Tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có cơ hội trở thành những lao động thủ công hoặc lao động có kĩ năng trong lĩnh vực công nghệ, kĩ thuật như: thợ xây nhà, thợ hàn, thợ sửa chữa điện dân dụng.
  • B. Tốt nghiệp trung học phổ thông, học sinh có thể lựa chọn các ngành đào tạo trình độ đại học trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để có cơ hội trở thành kĩ thuật viên xây dựng dân dụng, kĩ thuật viên điện dân dụng,…
  • C. Học sinh có thể lựa chọn theo học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, chương trình đào tạo nghề nghiệp khác nhau đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất và dịch vụ.
  • D. Trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ, học sinh có nhiều cơ hội lựa chọn nghề nghiệp.

Câu 10: Tốt nghiệp trung học phổ thông, học sinh có thể lựa chọn những nghành nghề đào tạo trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để có cơ hội trở thành:

  • A. Thợ xây dựng.
  • B. Thợ hàn. 
  • C. Kĩ sư xây dựng. 
  • D. Thợ sửa chữa điện dân dụng.

Câu 11: Học sinh lựa chọn các ngành nghề đào trình độ cao đẳng trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để có cơ hội trở thành: 

  • A. Kĩ thuật viên điện tử dân dụng.
  • B. Kĩ sư xây dựng. 
  • C. Kĩ sư xây dựng. 
  • D. Thợ sửa chữa điện dân dụng.

Câu 12: Phân luồng trong giáo dục là

  • A. sự thay đổi lớn trong hệ thống giáo dục phổ thông và đại học tại Việt Nam bao gồm những thay đổi liên quan tới chương trình giáo dục, nội dung sách giáo khoa, phương pháp dạy học, cách thức thi tốt nghiệp phổ thông và tuyển sinh đại học. 
  • B. quá trình thiết kế lại hệ thống và các quy trình trách nhiệm, quyền hạn và tính tự chịu trách nhiệm trong hệ thống giáo dục. 
  • C. sự tác động có hệ thống, có kế hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp, bảo đảm sự phát triển toàn diện và hài hòa của đối tượng giáo dục.
  • D. biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục trên cơ sở thực hiện hướng nghiệp trong giáo dục, tạo điều kiện để học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông tiếp tục học tập ở cấp học, trình độ cao hơn hoặc theo học giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của các nhân và nhu cầu xã hội.

Câu 13: Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có thể lựa chọn những hướng đi nào?

  • A. Tham gia thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ với những nghề, công việc thuộc nhóm nghề nghiệp lao động có chuyên môn cao. 
  • B. Tiếp tục học cấp trung học phổ thông và làm thêm ngoài giờ học với những nghề, công việc thuộc nhóm nghề nghiệp lao động đơn giản. 
  • C. Tiếp tục học các ngành nghề trình độ sơ cấp hoặc trung cấp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ tại các cơ sở giáo dục đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp để trở thành những lao động thủ công hoặc lao động có kĩ năng trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 
  • D. Tiếp tục học tại trung tâm giáo dục thường xuyên và làm thêm ngoài giờ học với những nghề, công việc thuộc nhóm nghề nghiệp lao động đơn giản. 

Câu 14: Nghề nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với xã hội?

  • A. Giúp tạo ra công việc cho mọi người.
  • B. Chỉ giúp tăng thu nhập cho cá nhân.
  • C. Không có ảnh hưởng gì đối với xã hội.
  • D. Giúp tránh lãng phí nguồn lực và hạn chế tình trạng thất nghiệp. 

Câu 15: Ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ được thể hiện ở hình dưới đây?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Cơ khí. 
  • B. Vận tải.
  • C. Xây dựng. 
  • D. Điện tử. 

Câu 16: Các ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ liên quan trực tiếp đến quá trình tạo ra sản phẩm nào dưới đây?

  • A. Trái cây. 
  • B. Đồ uống.
  • C. Máy móc.
  • D. Quần áo. 

Câu 17: Ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ được thể hiện ở hình dưới đây?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Kĩ sư hóa học.
  • B. Kĩ sư điện.
  • C. Kĩ sư xây dựng.
  • D. Kĩ thuật viên nông nghiệp. 

Câu 18: Nghề nghiệp có tầm quan trọng như thế nào đối với xã hội?

  • A. Chỉ tạo ra giá trị vật chất.
  • B. Chỉ tạo ra giá trị tinh thần.
  • C. Chỉ tạo ra công việc cho người lao động.
  • D. Tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội. 

Câu 19: Ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp đối với cá nhân là

  • A. phát huy khả năng làm việc và tăng hiệu suất lao động.
  • B. tạo ra thu nhập cao.
  • C. đảm bảo không bị thất nghiệp.
  • D. chỉ đáp ứng được sở thích cá nhân.

Câu 20: Nghề nghiệp nào dưới đây thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ?

  • A. Thợ may. 
  • B. Kỹ sư xây dựng.
  • C. Đầu bếp.
  • D. Bác sĩ. 

Câu 21: Ngành nghề nào dưới đây không thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ? 

  • A. Xây dựng.
  • B. Điện tử - Viễn thông.
  • C. Cơ khí.
  • D. Thời trang. 

Câu 22: Mục đích chính của ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ là

  • A. nghiên cứu về lịch sử kỹ thuật. 
  • B. phát triển ngành nghề thủ công.
  • C. xây dựng các công trình lịch sử. 
  • D. phục vụ sản xuất và cuộc sống con người.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác