Trắc nghiệm ôn tập Công nghệ 5 cánh diều học kì 2 (Phần 2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 5 cánh diều ôn tập học kì 2 (Phần 2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Điện thoại thông minh có chức năng gì?
- A. Gọi điện, nhắn tin
- B. Chụp ảnh, quay phim
- C. Lướt web, chơi game
D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 2: Khi lắp ráp mô hình xe điện, bộ phận nào cung cấp năng lượng cho xe?
- A. Động cơ
B. Pin
- C. Bánh xe
- D. Khung xe
Câu 3: Để mô hình điện mặt trời hoạt động tốt, cần đặt tấm pin ở đâu?
A. Nơi có nhiều ánh sáng mặt trời
- B. Nơi có bóng râm
- C. Nơi ẩm ướt
- D. Nơi nhiều bụi bẩn
Câu 4: Điện thoại bàn có mấy bộ phận chính?
- A. Hai bộ phận.
B. Ba bộ phận.
- C. Bốn bộ phận.
- D. Năm bộ phận.
Câu 5: Đâu là số điện thoại gọi tìm kiếm, cứu nạn?
- A. 111.
B. 112.
- C. 113.
- D. 114.
Câu 6: Ý nào sau đây không đúng khi nói về điều cần tránh gặp phải những rắc rối khi sử dụng điện thoại?
- A. Không chia sẻ thông tin cá nhân và gia đình lên internet.
- B. Không làm quen và trò chuyện với người lạ.
C. Không cần phải ghi nhớ các số điện thoại khẩn cấp.
- D. Không truy cập vào các nội dung không phù hợp với lứa tuổi.
Câu 7: Biểu tượng dưới đây mô tả trạng thái nào của điện thoại?
- A. Thực hiện cuộc gọi.
- B. Tắt nguồn điện thoại.
C. Thông báo tình trạng pin điện thoại.
- D. Soạn và gửi tin nhắn.
Câu 8: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết chúng ta cần gọi và số điện thoại nào?
- A. 112.
- B. 113.
C. 114.
- D. 115.
Câu 9: Tủ lạnh thường có nhiều khoang chứa có nhiệt độ khác nhau để làm gì?
A. Để phù hợp với mục đích sử dụng.
- B. Để dễ dàng chia ngăn sản phẩm.
- C. Để ngăn ngừa mùi hôi.
- D. Để không để lẫn với thực phẩm sống.
Câu 10: Khoang cấp đông dùng để làm gì?
- A. Bảo quản thực phẩm ngắn hạn.
B. Làm đá và bảo quản đông lạnh thực phẩm.
- C. Bảo quản lạnh thực phẩm.
- D. Làm mát thực phẩm.
Câu 11: Đâu không phải là biểu hiện bất thường của tủ lạnh?
- A. Tủ lạnh phát ra tiếng kêu to.
- B. Đèn tủ lạnh không sáng.
C. Thực phẩm được bảo quản trong tủ lạnh tươi, không bị ôi thiu.
- D. Vỏ tủ lạnh quá nóng.
Câu 12: Tủ lạnh được phát minh năm bao nhiêu?
- A. Năm 1896.
- B. Năm 1897.
- C. Năm 1898.
D. Năm 1899.
Câu 13: Chiếc xe trong hình dưới đây chạy bằng gì?
A. Điện.
- B. Xăng.
- C. Dầu.
- D. Pin.
Câu 14: Đâu không phải là bước lắp thùng xe và sàn ca bin?
- A. Lắp thùng xe.
- B. Lắp sàn ca bin.
- C. Lắp sàn ca bin với thùng xe.
D. Lắp ca bin với thùng xe.
Câu 15: Khi tích trữ được một lượng pin cũ nhất định chúng ta cần làm gì?
- A. Để phân loại sang rác hữu cơ.
- B. Chôn lượng pin cũ xuống đất.
- C. Vứt ra ao, hồ, sông, suối.
D. Mang đến các điểm thu gom rác thải điện tử để chúng được xử lí.
Câu 16: Đâu không phải là bước hoàn thiện và chạy thử xe?
- A. Kiểm tra các bộ phận lắp ráp đầy đủ, đúng vị trí và chắc chắn.
- B. Kiểm tra dây nối giữa pin và động cơ điện đấu cùng màu.
C. Khi lắp pin, để công tắc trên giá pin ở vị trí tắt.
- D. Bật công tắc trên nắp giá pin để chạy thử xe.
Câu 17: Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe ô tô điện Vinfast do ai đứng đầu?
- A. Tào Đức Thắng.
- B. Bùi Ngọc Dương.
C. Phạm Nhật Vượng.
- D. Lê Ngọc Sơn.
Câu 18: Máy phát điện gió có mấy bộ phận chính?
- A. Hai bộ phận.
- B. Ba bộ phận.
C. Bốn bộ phận.
- D. Năm bộ phận.
Câu 19: Đâu không phải bộ phận chính của môt hình máy phát điện gió?
- A. Máy phát điện.
- B. Cánh quạt.
C. Công tắc điện.
- D. Cột đỡ.
Câu 20: Nguồn năng lượng gió có đặc điểm gì?
- A. Hiếm hoi, rất khó tìm kiếm.
- B. Không tái tạo, nếu khai thác bừa bãi sẽ cạn kiệt.
C. Sạch, mạnh, có sẵn trong tự nhiên và không giới hạn.
- D. Sạch, có sẵn trong tự nhiên nhưng yếu, không hiệu quả trong việc tạo ra điện năng.
Câu 21: Khi kiểm tra hoạt động của mô hình, cần chú ý quan sát điều gì?
A. Quan sát các trạng thái của đèn LED tương ứng với sự thay đổi của tốc độ gió.
- B. Quan sát các trạng thái của đèn LED chậm hơn với sự thay đổi của tốc độ gió.
- C. Quan sát các trạng thái của đèn LED nhanh hơn với sự thay đổi của tốc độ gió.
- D. Quan sát các trạng thái của đèn LED tương ứng với sự thay đổi của hướng gió.
Câu 22: Tiêu chí để đánh giá mô hình điện mặt trời là:
- A. Được lắp ráp thiếu số ít bộ phận.
- B. Các chi tiết lắp ráp thiếu chắc chắn.
C. Dây điện được nối đúng vị trí, gọn gàng.
- D. Đèn LED không sáng khi có ánh sáng chiếu vào tấm pin.
Câu 23: Đâu là nhược điểm của nguồn năng lượng gió?
- A. Gây ô nhiễm môi trường, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Sức gió không ổn định cũng là một trong các nhược điểm của năng lượng gió, dễ dao động, thay đổi cường độ, hướng gió.
- C. Gây ô nhiễm không khí, chi phí lắp đặt lớn, tốn kém hơn các nguồn năng lượng khác.
- D. Thu hẹp phạm vi sinh sống của nhiều loài động vật hoang dã.
Câu 24: Ý nào sau đây nói không đúng về ánh sáng mặt trời?
A. Là nguồn năng lượng nhân tạo.
- B. Góp phần tạo nên sự sống.
- C. Dùng để phục vụ đời sống và sản xuất.
- D. Được sử dụng để tạo ra điện.
Câu 25: Muốn cho pin Mặt Trời phát điện phải có điều kiện gì?
- A. Phải có một nguồn điện.
- B. Phải có một nam châm điện.
C. Phải có ánh sáng chiếu vào nó.
- D. Phải có gió.
Bình luận