Trắc nghiệm ôn tập Công dân 6 cánh diều học kì 1 (Phần 2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công dân 6 cánh diều ôn tập học kì 1 (Phần 2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân?
- A. Không cần phải quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình.
B. Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong hành động, tình huống cụ thể.
- C. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình đối với người khác.
- D. Khi thấy mình hoàn hảo rồi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa.
Câu 2: Việc làm nào sau đây không giúp chúng ta tự nhận thức bản thân?
- A. Thân thiện, tích cực tham gia các hoạt động để rèn luyện phát triển bản thân.
- B. Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong hành động, tình huống cụ thể.
- C. So sánh nhận xét của người khác về mình với tự đánh giá của mình.
D. Xem bói để tìm hiểu đặc điểm của bản thân.
Câu 3: Ý nghĩa của tự nhận thức về bản thân là gì?
A. có cái nhìn trung thực về ưu điểm, nhược điểm của mình.
- B. không xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân.
- C. không biết cách ứng xử phù hợp với mọi người. D. không xác định được đặc
Câu 4: Hành vi nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?
A. L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý.
- B. K thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích.
- C. V rất thích vẽ và nhờ mẹ đăng kí cho mình lớp học vẽ trên trị trấn.
- D. T lấy giấy liệt kê điểm mạnh, điểm yếu để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện.
Câu 5: Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng mà cần phải
A. qua rèn luyện.
- B. qua nhiều biến cố.
- C. có sự lựa chọn đúng đắn.
- D. có quyết định đúng đắn
Câu 6: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của tự nhận thức bản thân?
- A. Giúp ta dễ dàng đồng cảm chia sẻ với người khác.
- B. Xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân.
- C. Có cái nhìn trung thực về ưu điểm, nhược điểm của mình.
D. Luôn tự trách bản thân, ngay cả khi không có khuyết điểm.
Câu 7: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân được gọi là:
- A. tự trọng.
B. tự nhận thức về bản thân.
- C. có kĩ năng sống.
- D. thông minh.
Câu 8: Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Tự nhận thức về bản thân.
- B. Tư duy thông minh.
- C. Có kĩ năng sống tốt.
- D. Sống tự trọng.
Câu 9: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta:
- A. sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai.
- B. bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác.
- C. để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh.
D. biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân.
Câu 10: Tự nhận thức về bản thân là:
A. biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình.
- B. sống tự trọng, biết suy nghĩ cho người xung quanh
- C. có kĩ năng sống tốt trong mọi tình huống xảy ra.
- D. biết tư duy logic mọi tình huống trong đời sống.
Câu 11: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta
- A. sống tự cao tự đại khi biết được những điểm mạnh của bản thân.
- B. tỏ ra thờ ơ, lạnh cảm với tình huống xảy ra trong đời sống xã hội.
C. nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục.
- D. bắt trước lối sống của người khác cho phù hợp với tất cả mọi người.
Câu 12: Tự nhận thức về bản thân là biết được:
A. điểm mạnh, điểm yếu của bản thân mình.
- B. kiến thức của cuộc sống.
- C. khả năng của mọi người.
- D. đặc điểm của người khác.
Câu 13: Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…) là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Tự nhận thức về bản thân.
- B. Lòng tự trọng.
- C. Sự thông minh.
- D. Đánh giá bản thân.
Câu 14: Lợi ích mà chúng ta sẽ nhận được khi tự nhận thức về bản thân là:
- A. sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai.
- B. bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác.
- C. để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh.
D. biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân
Câu 15: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục; biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân để có thể
A. đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp.
- B. bình tĩnh, tự tin hơn mọi tình huống xảy ra trong đời sống xã hội.
- C. nhìn nhận đúng và ứng phó được với tất cả người xung quanh.
- D. tìm người phù hợp để giúp đỡ, hỗ trợ mình một cách tốt nhất.
Câu 16: Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân?
- A. Nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa.
B. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình.
- C. Bản thân mình tự ý thức không cần phải để ý người khác nói về mình.
- D. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình
Câu 17: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục; biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân để có thể
A. đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp.
- B. bình tĩnh, tự tin hơn mọi tình huống xảy ra trong đời sống xã hội.
- C. nhìn nhận đúng và ứng phó được với tất cả người xung quanh.
- D. tìm người phù hợp để giúp đỡ, hỗ trợ mình một cách tốt nhất
Câu 18: Mục đích của việc tự nhận thức bản thân:
- A. biết mọi điều.
- B. tiến tới thành công.
- C. tự tin hơn.
D. hiểu rõ bản thân.
Câu 19: Tự nhận thức bản thân để hiểu đúng về mình, đưa ra những quyết định đúng đắn là một
- A. giá trị sống cơ bản.
- B. điều tất yếu của con người.
C. kĩ năng sống cơ bản.
- D. năng lực của cá nhân.
Câu 20: Tự nhận thức bản thân là kĩ năng
A. hình thành thông qua rèn luyện.
- B. không ai muốn có.
- C. tự nhiên, vốn có của mỗi người.
- D. chỉ người thông minh mới có.
Câu 21: Hành vi nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?
- A. H chấp nhận tất cả những đều mà người khác nói về mình.
- B. T lấy giấy liệt kê điểm mạnh, điểm yếu để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện.
- C. A rất thích múa và nhờ mẹ đăng kí cho mình lớp học múa trên huyện.
D. B thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích.
Câu 22: Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân?
- A. Không cần phải quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình.
B. Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong hành động, tình huống cụ thể.
- C. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình đối với người khác.
- D. Khi thấy mình hoàn hảo rồi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa
Câu 23: Nội dung nào dưới đây không nói về việc tự nhận thức
- A. Em thích học môn Văn nhất.
- B. Bố mẹ là người em yêu quý nhất.
- C. Em còn thiếu kiên trì trong học tập.
D. Không cần phải tự đánh giá về bản thân.
Câu 24: Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?
- A. Ghi lại suy nghĩ, hành động mỗi ngày để rút kinh nghiệm cho bản thân.
- B. Liệt kê điểm mạnh, điểm yếu của mình để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện.
- C. Thuyết phục bạn bè, người thân chia sẻ những điều họ nghĩ về mình.
D. Tự trách bản thân về những nhược điểm của mình mà không tìm cách khắc phục
Câu 25: Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về
A. đặc điểm riêng của mình.
- B. kĩ năng riêng của mình.
- C. mặt tốt của bản thân.
- D. sở thích thói quen của bản thân.
Câu 26: Nhân vật nào dưới đây đang thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?
- A. B thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý.
- B. A tham gia lớp học múa vì mẹ, chứ không phải do mình thích.
- C. L không bao giờ hỏi cô giáo về bài học mình băn khoăn.
D. T luôn cởi mở, biết lắng nghe người khác góp ý kiến cho mình.
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận