Tắt QC

[Cánh diều] Trắc nghiệm công dân bài 10: Công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công dân 6 bài 10: Công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Công dân là:

  • A. người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định
  • B. người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định.
  • C.  người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.
  • D. người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định.

Câu 2: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

  • A. tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
  • B. tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
  • C. tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • D. tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.

Câu 3: Ý nào sau đây không phải Công dân mang quốc tịch Việt Nam?

  • A. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
  • B. trẻ em sinh ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.
  • C. trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.
  • D. Ly có bố người Hàn Quốc, mẹ là người Việt Nam nhưng bố Ly làm giấy khai sinh quốc tích Hàn Quốc.

Câu 4: Quốc tịch là 

  • A. căn cứ xác định công dân của nhiều nước.
  • B. căn cứ xác định công dân của một nước.
  • C. căn cứ xác định công dân của nước ngoài.
  • D. căn cứ để xác định công dân đóng thuế.

Câu 5: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa

  • A. Nhà nước và công dân nước đó.
  • B. công dân và công dân nước đó.
  • C. tập thể và công dân nước đó.
  • D. công dân với cộng đồng nước đó.

Câu 6: Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.
  • B. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
  • C. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
  •  D. trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.

Câu 7: Trường hợp nào dưới đây là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Bố mẹ H là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống.
  • B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
  • C. Ông X là chuyên gia nước ngoài làm việc lâu năm tại Việt Nam.
  • D. Con của bà Z có quốc tịch Mĩ sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai.

Câu 8: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

  • A. Công dân là những người sống trên một đất nước.
  • B. Công dân là những người sống trên một đất nước có cùng màu da và tiếng nói.
  • C. Công dân là những người mang quốc tịch của quốc gia, có các quyền và nghĩa vụ do pháp luật qui định.
  • D. Công dân là những người được hưởng quyền và làm tất cả các nghĩa vụ do pháp luật qui định.

Câu 9: Công dân mang quốc tịch Việt Nam là:

  •  A. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
  •  B. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
  •  C. người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
  •  D. chuyên gia người nước ngoài làm việc lâu năm tại thổ Việt Nam.

Câu 10: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

  •  A. người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định. 
  •  B. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
  •  C. người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
  •  D. trẻ em sinh trên lãnh thổ Việt Nam, có cha mẹ là người Việt Nam.

Câu 11: Trường hợp nào dưới đây trẻ em không phảilà công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Trẻ em sinh ra có cha và mẹ là công dân Việt Nam.
  • B. Trẻ em bị bỏ rơi tại Việt Nam không rõ cha mẹ là ai.
  •  C. Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.
  • D. Trẻ em sinh ra tại Việt Nam nhưng bố mẹ mang quốc tịch Mỹ.

Câu 12: Bố mẹ bạn A là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn A được lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn A là người mang quốc tịch nước nào?

  • A. Bạn A là người Việt gốc Mĩ.
  • B. Bạn A là người mang quốc tịch Mĩ.
  • C. Bạn A là công dân của Việt Nam.
  • D. Bạn A có hai quốc tịch Việt – Mĩ.

Câu 13: Trường hợp nào sau đây không phải là công dân nước CHXHCN Việt Nam?

  • A. Trẻ em bị bỏ rơi.
  • B. Trẻ em bị mất cha.
  • C. Người bị phạt tù chung thân.
  • D. Trẻ em là con nuôi.

Câu 14: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?

  • A. Luật Quốc tịch Việt Nam.
  • B. Luật hôn nhân và gia đình.
  • C. Luật đất đai.
  • D. Luật trẻ em.

Câu 15: Vào buổi sáng sớm hai vợ chồng bà A đi tập thể dục. Đi được một đoạn thì thấy tiếng trẻ khóc. Hai vợ chồng bà A nghĩ đấy là đứa trẻ nhà hàng xóm, nên đi tiếp, nhưng càng lại gần cái làn phía trước thì tiếng trẻ khóc to hơn, bà nhìn vào thì thấy một đứa trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. Thương đứa bé không ai chăm sóc nên hai vợ chồng bà A đã bế về nhà, làm các thủ tục nhận bé làm con nuôi hợp pháp. Trong trường hợp này, em bé là người mang quốc tịch nào?

  • A. Mang quốc tịch giống vợ chồng bà A.
  • B. Không có quốc tịch vì không biết bố mẹ đẻ là ai.
  • C. Có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.
  • D. Để sau lớn em bé đó tự quyết định quốc tịch của mình.

Câu 16: Bố của bạn X là người Việt Nam, mẹ là người Anh. Bạn X sinh ra và lớn lên ở  Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em X mang quốc tịch nước nào?

  • A. Bạn X là người có quốc tịch Việt Nam giống bố.
  • B. Để sau lớn X tự quyết định quốc tịch của mình.
  • C. Bạn X là có quốc tịch Anh như mẹ.
  • D. Bạn X có thể mang quốc tịch của bố hoặc mẹ

Câu 17: Chị H lấy chồng là anh X có quốc tịch Canada. Vơ chồng chị H sinh sống ở Việt Nam và không có ý định cư trú tại Canada nên anh X muốn nhập quốc tịch Việt Nam. Vậy để được nhập quốc tịch Việt Nam thì anh X cần phải đảm bảo điều kiện gì?

  • A. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • B. Tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam. 
  • C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
  • D. Đảm bảo tất cả các điều kiện trên.

Câu 18: Trường hợp nào dưới đây là công dân Việt Nam?

  • A. Bạn Hiền có bố mẹ là công dân Việt Nam, hiện nay bạn đnag sinh sống cùng bố mẹ ở Ôxtraylia.
  • B. Bạn Hưng có bố mẹ là công dân Việt Nam, bạn đang sống cùng bố mẹ bên Mĩ và chuyển sang quốc tịch Mĩ.
  • C. Bạn X có bố mẹ là công dân Nga. Bạn sinh ra ở Việt Nam và có nhiều năm sinh sống ở Việt nam
  • D. Bạn Quân có bố là công dân Việt Nam, mẹ là người Ba Lan. Bạn sinh ra ở Việt Nam nhưng bố mẹ không thoả thuận được việc nhập quốc tịch cho bạn.

Câu 19: Mẹ L là người không có quốc tịch, còn cha không rõ là ai. L sinh ra ở Việt Nam. L và mẹ thường trú ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em L mang quốc tịch nước nào?

  • A. Bạn L là người không có quốc tịch giống mẹ.
  • B.  Bạn L là người có quốc tịch Việt Nam.
  • C. Bạn L là có quốc tịch nước ngoài.
  • D. Bạn L có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.

Câu 20: Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân Việt Nam?

  • A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi.
  • B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai.
  • C. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng học tập, công tác ở nước ngoài.
  • D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, mà khi sinh ra có cha mẹ là người nước ngoài

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo