Trắc nghiệm sinh học 8 bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm sinh học 8 bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Tác nhân nào không gây cản trở cho hoạt động bài tiết nước tiểu?
- A. Sỏi thận
B. Bia
- C. Vi khuẩn gây viêm
- D. Huyết áp
Câu 2: Những nhóm tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?
- A. Nhóm các vi khuẩn gây bệnh, các loại nấm mốc
- B. Nhóm các chất độc trong thức ăn, thức ăn đồ uống có chứa chất kích thích
C. Nhóm các vi khuẩn gây bệnh, các chất độc trong thức ăn, khẩu phần ăn không hợp lí
- D. Thuốc lá, Rượu bia
Câu 3: Những yếu tố không thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?
- A. Vi trùng gây bệnh
- B. Các chất độc trong thức ăn, đồ uống
- C. Khẩu phần ăn uống không hợp lí
D. Các vitamin và nước
Câu 4: Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, cần có các thói quen nào?
- A. Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu
- B. Khẩu phần ăn uống hợp lí
- C. Đi tiểu đúng lúc
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 5: Khi cơ thể khỏe mạnh, nước tiểu có màu gì?
- A. Màu đỏ nâu
B. Màu vàng nhạt
- C. Màu trắng ngà
- D. Màu trắng trong
Câu 6: Tại sao nước tiểu thường có mùi kháng sinh khi chúng ta điều trị bệnh bằng thuốc kháng sinh?
- A. Dấu hiệu báo vi khuẩn xâm nhập vào đường bài tiết
- B. Lượng thuốc khác sinh đưa vào người bị thừa
C. Kháng sinh được đưa ra ngoài cơ thể nhờ đường bài tiết
- D. Thuốc kháng sinh đến các đơn vị thận để tiêu diệt vi khuẩn trong máu
Câu 7: Những thói quen nào gây hại cho sức khỏe của thận?
- A. Ăn nhiều đồ mặn.
- B. Ăn thật nhiều nước.
- C. Nhịn tiểu lâu.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8: Các tế bào ống thận bị tổn thương sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động:
- A. Bài tiết nước tiểu
B. Hấp thụ và bài tiết tiếp
- C. Lọc máu
- D. Tất cả các phương án trên
Câu 9: Loại thức ăn nào dưới đây chứa nhiều ôxalat – thủ phạm hàng đầu gây sỏi đường tiết niệu?
- A. Đậu xanh
B. Rau bina
- C. Rau ngót
- D. Dưa chuột
Câu 10: Nếu một người nào đó bị tai nạn hư mất 1 quả thận thì cơ thể bài tiết như thế nào?
- A. Giảm đi một nửa
B. Bình thường
- C. Bài tiết bổ sung cho da
- D. Bài tiết gấp đôi.
Câu 11: Chúng ta cần tránh điều gì để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?
- A. Uống nước vừa đủ
B. Ăn quá mặn, quá chua
- C. Đi tiểu khi có nhu cầu
- D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc
Câu 12: Đâu là tác nhân gián tiếp gây hại cho thân?
- A. Thức ăn mặn
- B. Ăn các thức ăn nhiều cholesteron (1 thành phần tạo sỏi)
- C. Nhịn tiểu lâu
D. Sự xâm nhập của các vi khuẩn gây viêm các cơ quan khác
Câu 13: Quá trình tạo ra nước tiểu chính thức gồm những giai đoạn nào?
- A. Tạo nước tiểu đầu, vận chuyển nước tiểu đầu vào bóng đái, hấp thụ lại.
- B. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở nang cầu thận, vận chuyển đến bóng đái.
C. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp.
- D. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại, vận chuyển ngược về cầu thận.
Câu 14: Khi nhịn tiểu lâu, bạn lại không có cảm giác buồn tiểu nữa, đó là lý do gì?
- A. Cơ thể bài tiết nước bằng đường khác
- B. Não bộ không đưa ra tín hiệu “cần đi tiểu” nữa
C. Nước tiểu chính thức được vận chuyển lại để hấp thụ lại
- D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 15: Tác nhân nào gây ra sự đầu đọc các tế bào ống thận?
- A. Nước
B. Thủy ngân
- C. Glucôzơ
- D. Vitamin
Câu 16: Thói quen ăn uống nào tốt nhất cho người mắc bệnh suy thận?
- A. Hạn chế sử dụng muối ăn và gia vị có natri cao
- B. Tránh sử dụng thực phẩm đóng gói
- C. Hạn chế sử dụng các thức ăn nhanh
D. Tất cả các phương án trên
Câu 17: Hiện tượng đi tiểu ra máu xuất hiện do đâu?
- A. Thận lọc không kĩ, máu ở nước tiểu đầu không được hấp thụ lại
- B. Màng lọc ở cầu thận và nang thận bị rò
C. Ống thận bị chết và rụng ra
- D. Một cơ chế thay máu theo đường bài tiết
Câu 18: Sự kết tinh muối khoáng và các chất khác trong nước tiểu sẽ gây ra bệnh gì?
- A. Viêm thận
- B. Sỏi thận
- C. Nhiễm trùng thận
D. Cả A và B
Câu 19: Vì sao nhịn đi tiểu lâu sẽ có hại?
- A. dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liẽn tục.
- B. dễ tạo sỏi thận và có thể gây viêm bóng dái.
C. dễ tạo sỏi thận, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
- D. hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
Câu 20: Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là:
- A. Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu
- B. Khẩu phần ăn uống hợp lí
- C. Đi tiểu đúng lúc
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Xem toàn bộ: Giải bài 40 sinh 8: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
Bình luận