Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 11 kết nối tri thức bài 13 Việt Nam và Biển Đông

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 13 Việt Nam và Biển Đông- sách kết nối. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Việt Nam có đường bờ biển dài khoảng?

  • A. 3260
  • B. 3289
  • C. 3470
  • D. 4738

Câu 2: Việt Nam không giáp Biển Đông ở phía nào?

  • A. Đông
  • B. Nam
  • C. Tây Nam
  • D. Tây Bắc

Câu 3: Vị trí địa lí và tài nguyên của Biển Đông tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành nào?

  • A. Thương mại biển
  • B. Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
  • C. Khai thác khoáng sản, sửa chữa và đóng tàu, du lịch
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Biển Đông là “cửa ngõ” để Việt Nam giao lưu kinh tế và hợp tác với các nước trên thế giới, đặc biệt là với khu vực:

  • A. Châu Á – Châu Đại Dương
  • B. Châu Á – Thái Bình Dương
  • C. Châu Đại Dương – Thái Bình Dương
  • D. Ấn Dộ Dương – Thái Bình Dương

Câu 5: Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành giáp biển?

  • A. 18
  • B. 28
  • C. 48
  • D. 63

Câu 6: Đâu là một tập tục cổ truyền có từ thời Hải đội Hoàng Sa (thế kỉ XVII) nhằm tri ân những người đi làm nhiệm vụ và cầu cho họ được bình an trở về?

  • A. Lễ Khao lề thế lính
  • B. Lễ Tạ ơn
  • C. Lễ Phục sinh
  • D. Lễ hội biển cả

Câu 7: Biển Đông có khoảng bao nhiêu hòn đảo lớn nhỏ:

  • A. 4000
  • B. 4500
  • C. 4600
  • D. 4700

Câu 8: Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển là do

  • A. Thềm lục địa nông, độ mặn nước biển lớn
  • B. Nước biển ấm, nhiều ánh sáng, giàu ô xi.
  • C. Có nhiều vũng vịnh, đầm phá
  • D. Có các dòng hải lưu

Câu 9: Vấn đề đặt ra trong khai thác dầu khí ở thềm lục địa nước ta là

  • A. Tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí.
  • B. Tăng cường hợp tác với các nước để được chuyển giao công nghệ hiện đại
  • C. Xây dựng nhà máy lọc dầu tại nơi khai thác
  • D. Hợp tác toàn diện lao động nước ngoài

Câu 10: Việc xác định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa rất lớn vì

  • A. Các đảo và quần đảo nước ta có tiềm năng kinh tế rất lơn
  • B. Đây là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta với vùng biển và thềm lục địa
  • C. Các đảo và quần đảo đều nằm xa với đất liền
  • D. Các đảo và quần đảo là bộ phận không thể tách rời trong vùng biển nước ta

Câu 11: Đường bờ biển của nước ta dài bao nhiêu và trải dài từ đâu đến đâu?

  • A. 1320 km, từ Quảng Ninh đến Kiên Giang
  • B. 3260 km, từ Quảng Ninh đến Kiên Giang
  • C. 1320 km, từ Hải Phòng đến Cà Mau
  • D. 3260 km, từ Hải Phòng đến Cà Mau

Câu 12: Đường bờ biển dài có nhiều bãi cát, vịnh, hang động tự nhiên đẹp như Hạ Long, Cửa Lò, Đà Nẵng, Nha Trang, Phú Quốc,... tạo điều kiện cho Việt Nam trở thành:

  • A. Một điểm du lịch hấp dẫn
  • B. Một khu nghiên cứu khoa học hạng sang
  • C. Một nơi thích hợp cho diễn tập quân sự
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 13: Các đảo và quần đảo của nước ta

  • A. Hầu hết là có cư dân sinh sống
  • B. Tập trung nhiều nhất ở vùng biển phía nam
  • C. Có ý nghĩa lớn trong việc bảo vệ và phát triển kinh tế dất nước
  • D. Có ý nghĩa lớn trong khai thác tài nguyên khoáng sản

Câu 14: Huyện đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh nào của nước ta?

  • A. Quảng Trị       
  • B. Quảng Ninh
  • C. Quảng Ngãi       
  • D. Quảng Nam

Câu 15: Luật biển Việt Nam được ban hành năm bao nhiêu?

  • A. 2012
  • B. 2013
  • C. 2014
  • D. 2015

Câu 16: Luật biển được ban hành năm bao nhiêu?

  • A. 1982
  • B. 2013
  • C. 2014
  • D. 2015

Câu 17: Bạn hãy cho biết năm 1933, Pháp đã sáp nhập Trường Sa vào tỉnh nào thời điểm đó?

  • A. Bà Rịa
  • B. Kiên Giang
  • C. Gia Định
  • D. Khánh Hòa

Câu 18:  Bạn hãy cho biết Lãnh hải của nước CHXHCNVN rộng bao nhiêu hải lý?

  • A. 8 hải lý
  • B. 10 hải lý
  • C. 12 hải lý
  • D. 14 hải lý

Câu 19: Đâu không phải một hoạt động của Việt Nam để bảo vệ chủ quyền biển đảo?

  • A. Tham gia Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc (UNCLOS).
  • B. Thông qua Luật Biển Việt Nam năm 2012.
  • C. Nghiên cứu, chế tạo vũ khí hạt nhân nhằm đe doạ các nước có ý đồ muốn xâm phạm chủ nghĩa biển đảo của Việt Nam.
  • D. Thúc đẩy và thực hiện đầy đủ Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC).

Câu 20:  Quần đảo Trường Sa giải phóng vào ngày, tháng, năm nào?

  • A. 21/4/1975
  • B. 30/4/1975
  • C. 29/4/1975
  • D. 1/5/1975

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác