Trắc nghiệm hóa học 8 bài 45: Bài thực hành 7: Pha chế dung dịch theo nồng độ (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 8 bài 45: Bài thực hành 7: Pha chế dung dịch theo nồng độ (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Chỉ dung duy nhất một chất để phân biệt Cu và Ag
- A.Nước
- B.Quỳ tính
C.AgCl2
- D.NaOH
Câu 2: Có 60g dung dịch NaOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là:
- A.18 gam
B.15 gam
- C.23 gam
- D.21 gam
Câu 3: Số mol trong 400 ml NaOH 6M là
- A.1,2 mol
B.2,4 mol
- C.1,5 mol
- D.4 mol
Câu 4: Hòa tan 300 ml $Ba(OH)_{2}$ 0,4M. Tính khối lượng cuả $Ba(OH)_{2}$
A.20,52 gam
- B.2,052 gam
- C.4,75 gam
- D.9,474 gam
Câu 5: Cách cơ bản đề nhận biết kim loại chất rắn tan hay không tan là
- A.Quỳ tím
B.Nước
- C.Hóa chất
- D.Cách nào cũng được
Câu 6: Để pha 100g dung dịch $BaSO_{4}$ 7% thì khối lượng nước cần lấy là
A.93 gam
- B.9 gam
- C.90 gam
- D.7 gam
Câu 7: Muối tan trong nước là
- A.$Cu_{3}(PO_{4})_{2}$
- B.$AlPO_{4}$
C.$Na_{3}PO_{4}$
- D.$Ag_{3}PO_{4}$
Câu 8: Muốn pha 400ml dung dịch $CuCl_{2}$ 0,2M thì khối lượng $CuCl_{2}$ cần lấy là
A.10,8 gam
- B.1,078 gam
- C.5,04 gam
- D.10 gam
Câu 9: Tính nồng độ mol của dung dịch H SO và dung dịch NaOH biết: +) 30 ml dung dịch H SO được trung hoà hết bởi 20 ml dung dịch NaOH và 10 ml dung dịch KOH 2M +) 30 ml dung dịch NaOH được trung hòa bởi 20 ml dung dịch H SO và 5 ml dung dịch HCl 1M
- A. 5M và 4,4M.
- B. 5M và 4M.
- C. 3M và 2M.
D. 0,7M và 1,1M
Câu 10: Cho 17,75 gam dung dịch Na SO 8% tác dụng với 31,2 gam dung dịch BaCl 10%. Sau khi loại bỏ kết tủa thu được dung dịch NaCl có nồng độ phần trăm là
A. 2,51%.
- B. 3,21%.
- C. 5,125%.
- D. 4,14%
Câu 11: Cho 200 gam dung dịch Na CO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl, phản ứng tạo thành NaCl, CO và H O. Tính C% của dung dịch HCl ban đầu, biết khối lượng của dung dịch sau phản ứng là 289 gam.
A. 18,25%.
- B. 36,50%.
- C. 29,50%.
- D. 14,60%
Câu 12: Cần thêm bao nhiêu gam $Na_{2}O$ vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25%
- A.75 gam
- B.89 gam
C.80 gam
- D.62 gam
Câu 13: Cho 200 gam dung dịch Na CO tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng, dung dịch NaCl tạo thành có nồng độ 15,476%. Tính C% của dung dịch Na CO ban đầu, biết phương trình phản ứng là: Na CO + 2HCl → 2NaCl + H O + CO2
- A. 12,2%.
- B. 11,7%.
C. 21,2%.
- D. 20,6%
Câu 14: Cho 50 ml dung dịch NaOH 1,2M phản ứng vừa đủ V (ml) dung dịch H SO 30% (D = 1,222 g/ml). Biết sơ đồ phản ứng là: NaOH + H SO ---> Na SO + H O. Tính V?
- A. 9,8 ml.
- B. 10,1 ml.
C. 8,02 ml.
- D. 5,68 ml.
Câu 15: Cho dung dịch NaOH phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch A gồm 2 axit H SO và HCl, cô cạn dung dịch thu được 13,2 gam muối khan. Biết rằng cứ 10 ml dung dịch A thì phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sơ đồ phản ứng là: NaOH + H SO ---> Na SO + H O và NaOH + HCl ---> NaCl + H O. Nồng độ mol/l của axit HCl trong dung dịch ban đầu là 2 4 2 4 2 4 2 2
- A. 0,06M.
- B. 0,08M.
- C. 0,6M.
D. 0,8M
Câu 16: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ban đầu.
- A. 3,65%.
B. 36,5%.
- C. 18,25%.
- D. 29,5%.
Câu 17: Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
A. 19,5%.
- B. 20,5%.
- C. 18,6%.
- D. 12,4%
Câu 18: Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaHSO 1M với 100 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn khan có khối lượng bao nhiêu? (Biết sơ đồ phản ứng: NaHSO + NaOH ---> Na SO + H O)
- A. 14,2 gam.
B. 18,2 gam.
- C. 4,0 gam.
- D. 10,2 gam
Bình luận