Trắc nghiệm hóa học 8 bài 44: Bài luyện tập 8 (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 8 bài 44: Bài luyện tập 8 (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Cần pha chế theo tỉ lệ nào về khối lượng của 2 dung dịch $KNO_{3}$ có nồng độ tương ứng là 45% và 15% để được dung dịch KNO3 20%
- A. 1 : 4.
B. 1 : 5.
- C. 1 : 6.
- D. 1 : 3.
Câu 2: Trộn 200 gam dung dịch $CuCl_{2}$ 15% với m gam dung dịch $CuCl_{2}$ 5,4% thì thu được dung dịch có nồng độ 11,8%. Giá trị của m là
- A. 200.
- B. 50
C. 100
- D. 150
Câu 3: Trộn 300 gam dung dịch NaOH 3% với 200 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %?
- A. 4,8%.
B. 5,8%.
- C. 13%.
- D. 6,8%.
Câu 4: Cho 200ml dung dịch NaCl 5M. Nếu thêm vào 50ml nước thì dung dịch thu được có C là:
- A. 2M.
B. 4 M.
- C. 3 M.
- D. 1 M
Câu 5: Cần phải dùng bao nhiêu lít $H_{2}SO_{4}$ có d = 1,84g/ml vào bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch $H_{2}SO_{4}$ có d = 1,28g/ml?
- A. 6,66 lít H SO và 3,34 lít nước cất.
- B. 7,00 lít H SO và 3,00 lít nước cất.
- C. 6,65 lít H SO và 3,35 lít nước cất.
D. 6,67 lít H2SO4 và 3,33 lít nước cất.
Câu 6: Làm bay hơi 20 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung dịch có nồng độ 20%. Dung dịch ban đầu có khối lượng:
- A. 90 gam.
- B. 60 gam.
- C. 70 gam.
D. 80 gam
Câu 7: Để pha chế 450 ml dung dịch CuCl2 0,1M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
- A. 10,85 gam.
B. 6,075 gam.
- C. 6,025 gam.
- D. 5,34 gam.
Câu 8: Hoà tan 11,2 gam CaO vào dung dịch HCl 2M thu được dung dịch muối có nồng độ là aM. Nếu thêm 300ml nước vào dung dịch muối thì nồng độ giảm đi mấy lần?
- A. 4 lần.
- B. 3 lần.
C. 2,5 lần.
- D. 2 lần.
Câu 9: Trộn 50g dung dịch H2SO4 46% với 40g dung dịch H2SO4 60%. Nồng độ phần trăm H2SO4 sau khi trộn là
- A. 52,00%.
- B. 42,45%.
- C. 56,24%.
D. 52,22%.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m gam NaOH vào 54 gam nước thu được dung dịch NaOH 10%. Giá trị của m là
A. 6.
- B. 7.
- C. 5.
- D. 8.
Câu 11: Ở 20oC hoà tan 30g KNO3 vào trong 95 g nước thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là
- A. 30,5 gam.
- B. 34,2 gam.
C. 31,6 gam.
- D.43,5 gam.
Câu 12: Ở 45oC, để hòa tan hết 32 g KBr cần dùng 40 g nước thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của KBr ở 45oC là
- A. 60 g.
B. 80 g.
- C. 100 g.
- D. 75 g.
Câu 13: Khối lượng chất tan có trong 255 gam dung dịch NaNO3 5% là
A. 12,75 g.
- B. 17,0 g.
- C. 4,25 g.
- D. 8,50 g.
Câu 14: Hòa tan 24 g NaCl vào 40 g nước. Khối lượng dung dịch thu được là
- A. 120 g.
B. 64 g.
- C. 26 g.
- D. 14 g.
Câu 15: Hòa tan m gam muối ăn vào 100 gam nước thu được 125 gam dung dịch. Giá trị của m là
A. 25 g.
- B. 125 g.
- C. 200 g.
- D. 100 g.
Câu 16: Để thu được 500 g dung dịch CaCl2 10% cần phải
- A. hòa tan 10 g CaCl2 trong 490 g nước.
- B. hòa tan 200 g CaCl2 trong 300 g nước.
C. hòa tan 50 g CaCl2 trong 450 g nước.
- D. hòa tan 450 g CaCl2 trong 10 g nước.
Câu 17: Nói: “Ở 25oC độ tan của NaCl là 36 gam” có nghĩa là
- A. Ở 25oC, cứ 36 gam nước có thể hòa tan được 100 gam NaCl để tạo thành dung dịch bão hòa.
- B. Ở 25oC, cứ 100 gam nước có thể hòa tan được 136 gam NaCl để tạo thành dung dịch bão hòa.
- C. Ở 25oC, cứ 64 gam nước có thể hòa tan được 36 gam NaCl để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Ở 25oC, cứ 100 gam nước có thể hòa tan được 36 gam NaCl để tạo thành dung dịch bão hòa.
Câu 18: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
- A. Tăng.
- B. Phần lớn là giảm.
C. Phần lớn là tăng.
- D. Giảm.
Xem toàn bộ: Giải bài 44 hóa học 8: Bài luyện tập 8
Bình luận