Tắt QC

Trắc nghiệm hóa học 8 bài 43: Pha chế dung dịch (P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 8 bài 43: Pha chế dung dịch (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Lấy 60 gam dung dịch NaOH 25% đem cô cạn, sau một thời gian thu được dung dịch có nồng độ 30%. Khối lượng dung dịch sau khi cô cạn là

  • A. 40 gam. 
  • B. 45 gam. 
  • C. 50 gam.   
  • D. 55 gam

Câu 2: Có 60 gam dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi cô đặc dung dịch để chỉ còn 50 gam?

  • A. 22%. 
  • B. 25%. 
  • C. 30%.    
  • D. 24%

Câu 3: Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là

  • A. 62,5 ml. 
  • B. 67,5 ml. 
  • C. 68,6 ml
  • D. 69,4 ml

Câu 4: Có 60 gam dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là

  • A. 4 gam. 
  • B. 5 gam. 
  • C. 6 gam
  • D. 7 gam

Câu 5: Muốn pha 150 gam dung dịch $CuSO_{4}$ 2% từ dung dịch $CuSO_{a}$ 20% thì khối lượng dung dịch $CuSO_{a}$ 20% cần lấy là

  •  A. 14 gam.
  • B. 15 gam.
  • C. 16 gam.
  • D. 17 gam.

Cây 6: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%?

  • A. Hòa tan 15 gam NaCl vào 90 gam $H_{2}O$
  • B. Hòa tan 15 gam NaCl vào 100 gam $H_{2}O$
  • C. Hòa tan 30 gam NaCl vào 170 gam $H_{2}O$
  • D. Hòa tan 15 gam NaCl vào 190 gam $H_{2}O$

Câu 7: Nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 bão hoà ở 200C có chứa 63,2g KNO3 là (biết ở nhiệt độ này SKNO3=31,6gam)

  • A. 24%.
  • B. 60%.
  • C. 48%.
  • D. 50%.

Câu 8: Hoà tan 11,2 g KOH trong 50 ml dung dịch. Biết dKOH=1,04 g/ml, nồng độ phần trăm của dung dịch là

  • A. 46,24%.
  • B. 21,54%.
  • C. 34,46%.
  • D. 17,72%.

Câu 9: Pha chế 16g CuSO4 vào 200ml nước thì thu được dung dịch có nồng độ mol là

  • A. 1,5M.
  • B. 0,5M.
  • C. 0,25M.
  • D. 1M.

Câu 10: Trộn 2 lít dung dịch HCl 1,5M với 4 lít dung dịch HCl 3M. Nồng độ mol của dung dịch HCl sau khi trộn là

  • A. 2,75M.
  • B. 2,5M.
  • C. 2,25M.
  • D. 2,0M.

Câu 11: Để pha chế được 50 ml dung dịch KOH 2M thì cần bao nhiêu gam KOH và bao nhiêu ml nước?​

  • A. 5,6g và 100ml.
  • B. 2,8g và 50ml.
  • C. 5,6g và 50ml.
  • D. 2,8g và 100ml.

Câu 12: Để pha chế được 60g KOH có nồng độ 10% thì cần khối lượng chất tan là bao nhiêu?​

  • A. 15 gam.
  • B. 12 gam.
  • C. 6 gam.
  • D. 20 gam.

Câu 13: Hoà tan 9,2 gam Na vào 40 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH thu được sau phản ứng là

  • A. 17,81%.
  • B. 32,52%.
  • C. 15,89%.
  • D. 25,67%.

Câu 14: Hòa tan 15,15 gam KCl vào nước thu được V ml dung dịch 1M. Giá trị của V là

  • A. 150.
  • B. 200.
  • C. 300.
  • D. 250.

Câu 15: Hòa tan 7,45 gam KCl vào nước thu được 200 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được bằng

  • A. 0,3 M.
  • B. 0,6 M.
  • C. 0,2 M.
  • D. 0,5 M.

Câu 16: Thể tích nước cất cần dùng để pha chế được 100ml dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4 2M là

  • A. 70 ml.
  • B. 60 ml.
  • C. 80 ml.
  • D. 50 ml.

Câu 17: Khối lượng chất tan có trong 255 gam dung dịch NaNO3 5% là

  • A. 8,50 g.
  • B. 17,00 g.
  • C. 4,25 g.
  • D. 12,75 g.

Câu 18: Khối lượng chất tan cần thiết để pha chế được 294 g dung dịch H2SO4 5% là

  • A. 19,6 g.
  • B. 14,7 g.
  • C. 9,5 g.
  • D. 20,5 g.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác