Tắt QC

Trắc nghiệm hóa học 8 bài 30 : Bài thực hành 4: Điều chế Thu khí oxi và thử tính chất của oxi(P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 8 bài 30 : Bài thực hành 4: Điều chế Thu khí oxi và thử tính chất của oxi (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Số gam kali pemanganat $KMnO_{4}$cần dùng để điều chế được 2,24 lít lít khí oxi (đktc) là:

  • A. 20,7g
  • B. 42,8g
  • C. 14,3g
  • D. 31,6g

Câu 2:  Cho phản ứng $2KMnO_{4}$ → $K_{2}MnO_{4}$ + $MnO_{2}$+ $O_{2}$

Tổng hệ số sản phẩm là

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 5

Câu 3: Cho phản ứng CaO + $H_{2}O$→ $Ca(OH)_{2}$. Tính số mol của canxi hidroxit biết khối lương của CaO là 5,6 g

  • A. 0,01 mol
  • B. 1 mol
  • C. 0,1 mol
  • D. 0,001 mol

Câu 4: Chọn đáp án đúng

  • A. Trong thế kỉ 19, oxi thường đi trộn với nito oxit để làm chất giảm đau
  • B. Oxi được dung làm chất khử
  • C. Phản ứng hóa hợp là 1 chất sau khi có nhiệt độ tạo thành 2 chất
  • D. Cả 3 đáp án

Câu 5: Những lĩnh vực quan trọng nhất chỉ khí oxi

  • A. Sự hô hấp
  • B. Sự đốt nhiên liệu
  • C. Dùng trong phản ứng hóa hợp
  • D. Cả A&B

Câu 6: Tính khối lượng $KMnO_{4}$ biết nhiệt phân thấy 2,7552 lít khí bay lên

  • A. 38,678g

  • B. 38,868g
  • C. 37,689g

  • D. 38,886g

Câu 7: Tổng hệ số của chất tham gia và sản phẩm là

$2KClO_{3}$  2KCl+ $3O_{2}$

  • A. 2&5
  • B. 5&2
  • C. 2&2
  • D. 2&3

Câu 8: Có những cách nào điều chế oxi trong công nghiệp

  • A. Dùng nghiên liệu là không khí
  • B. Dùng nước làm nguyên liệu
  • C. Cách nào cũng được
  • D. A&B

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy oxi ở nhiệt độ cao được oxi sắt từ ($Fe_{3}O_{4}$). Số gam kali pemanganat $KMnO_{4}$ cần dùng để điều chế lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên là:

  • A. 3,16g
  • B. 9,48g
  • C. 5,24g
  • D. 6,32g

Câu 10: Các chất dung để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là

  • A. $KClO_{3}$
  • B. $KMnO_{4}$
  • C. $CaCO_{3}$
  • D. Cả A & B

Câu 11:  Tính số gam kali clorat cầm thiết để điều chế được 48 gam khí oxi?

  • A. 183,75 gam
  • B. 122,5 gam
  • C. 147 gam                 
  • D. 196 gam.

Câu 12: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?

  • A. 16 gam.
  • B. 32 gam.
  • C. 64 gam.                  
  • D. 48 gam.

Câu 13: Nhiệt phân cùng một lượng số mol mỗi chất sau: $KMnO_{4}$; $KClO_{3}$; $KNO_{3}$; $H_{2}O$. Chất nào thu được lượng khí oxi lớn nhất? 

  • A. $KMnO_{4}$
  • B.$KClO_{3}$
  • C. $KNO_{3}$
  • D. $H_{2}O$

Câu 14: Cho các chất sau:

a. $Fe_{3}O_{4}$

b. $KClO_{3}$

 c. $KMnO_{4}$ 

d. $CaCO_{3}$

Chất dùng để điều chế oxi là:    

  • A. b, c. 
  • B. b, d 
  • C. a,b,c.
  • D. b, c, d

Câu 15: Đốt cháy m1m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là $ZnCl_{2}$ và nước. Tính m1+m2m1+m2

  • A. 20,7 gam.
  • B. 10,95 gam.
  • C. 9,75 gam.               
  • D. 10,35 gam

Câu 16: Tiền tố của chỉ số nguyên tử của Phi kim hoặc oxi bằng 3 thì có tên là gì?

  • A. Mono
  • B. Tri
  • C. Tetra
  • D. Đi

Câu 17: Cho phản ứng CaO+$H_{2}O$→$Ca(OH)_{2}CaO$$H_{2}O$ → $Ca(OH)_{2}$. Tính số mol của canxi hidroxit biết khối lương của CaO là 5,6 g

  • A. 0,01 mol
  • B. 1 mol
  • C. 0,1 mol
  • D. 0,001 mol

Câu 18: Công thức hóa học của một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe:mO=7:2. Xác định CTHH của oxit. 

  • A. FeO. 
  • B. $Fe_{2}O_{3}$
  • C. $FeO_{2}$
  • D. $Fe_{2}O_{4}$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác