Trắc nghiệm hóa học 8 bài 29 : Bài luyện tập 5 (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 8 bài 29 : Bài luyện tập 5 (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
A.$KMnO_{4}$, $KClO_{3}$
- B.$H_{2}O$, $KClO_{3}$
- C.$K_{2}MnO_{4}$, KClO
- D.$K_{2}MnO_{4}$, $H_{2}O$
Câu 2: Cho 56 kg vôi sống (thành phần chính là CaO) chứa 10% tạp chất tác dụng với nước dư. Khối lượng Ca(OH)2 thu được là
A. 66,6 kg.
- B. 45,7 kg.
- C. 54,6 kg.
- D. 77,3 kg.
Câu 3: Nhóm chất nào sau đây đều là oxit:
- A.$CaCO_{3}$, CaO, NO, MgO
B.ZnO, $K_{2}O$, $CO_{2}$, $SO_{3}$
- C.HCl, $MnO_{2}$, BaO, $P_{2}O_{5}$
- D.FeO, $Fe_{2}O_{3}$, $NO_{2}$, $HNO_{3}$
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong 2,24 lít khí O2 ở đktc. Sau phản ứng khối lượng SO2 thu được là
- A. 8,0 gam.
B. 6,4 gam.
- C. 3,2 gam.
- D. 4,0 gam.
Câu 5: Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây?
- A.C, Cl, Fe, Na
B.C, Al, $CH_{4}$, Cu
- C.Na, C4H10, Ag, Au
- D.Au, P, N, Mg
Câu 6: Một oxit của nitơ có tỉ lệ khối lượng giữa nito và oxi là 7: 8. Công thức của oxit là
- A. N2O.
- B. N2O5.
C. NO.
- D. NO2.
Câu 7: Một oxit của photpho có phân tử khối bằng 142. Công thức hoá học của oxit là:
- A.$P_{2}O_{3}$
- B.$PO_{5}$
- C.$P_{2}O_{4}$
D.$P_{2}O_{5}$
Câu 8: Một oxit của photpho có phân tử khối bằng 142. Công thức hoá học của oxit là
- A. PO.
- B. P2O3.
C. P2O5.
- D. PO2.
Câu 9: Số gam KClO3 để điều chế 2,4 g Oxi ở dktc?
- A. 18
- B. 17,657 g
C. 18,375 g
- D. 9,17 g
Câu 10: Oxit là hợp chất của một nguyên tố hóa học bất kì với
- A. hidro.
B. oxi.
- C. cacbon.
- D. nitơ.
Câu 11: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,8 g nito trong không khí thì thu được bao nhiêu lít khí NO2(đktc)?
A. 4,48 l
- B. 1,024 l
- C. 3,36 l
- D. 1,12 l
Câu 12: Nhóm chất nào sau đây đều là oxit
- A. HCl, MnO2, BaO, P2O5.
- B. CaCO3, CaO, NO2, MgO.
C. ZnO, K2O, CO2, SO3.
- D. FeO, Fe2O3, NO2, HNO3.
Câu 13: Nhóm chất nào sau đây đều là oxit?
- A. SO2, MgSO4, CuO
B. CO, SO2, CaO
- C. CuO, HCl, KOH
- D. FeO, CuS, MnO2
Câu 14: Sự tác dụng của oxi với một chất khác là
- A. sự khử chậm.
- B. sự khử.
- C. sự cháy.
D. sự oxi hóa.
Câu 15: Trong giờ thức hành thí nghiệm một học sinh đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong 1,12 lít oxi (đktc). Sau phản ứng sẽ có:
A. Lưu huỳnh dư
- B. Oxi thiếu
- C. Lưu huỳnh thiếu
- D. Oxi dư
Câu 16: Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
- A. H2O, KMnO4.
- B. H2O, CO2.
- C. H2O, KClO3.
D. KMnO4, KClO3.
Câu 17: Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây?
- A. Na, C4H10, Ag, Au.
- B. Na, C4H10, Ag, Au.
- C. C, Cl, Fe, Na.
D. Al, CH4, Cu.
Câu 18: Cho 56 kg vôi sống ( thành phần chính là CaO) chứa 10% tạp chất tác dụng với nước dư. Khối lượng Ca(OH)2Ca(OH)2 thu được là:
- A. 64,6kg
- B. 65,6kg
C. 66,6kg
- D. 67,6kg
Xem toàn bộ: Giải bài 29 hóa học 8: Bài luyện tập 5
Bình luận