Trắc nghiệm hóa học 8 bài 22 : Tính theo phương trình hóa học (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 8 bài 22 : Tính theo phương trình hóa học (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Để hòa tan hoàn toàn 8 g oxit kim loại M cần dùng 200ml dung dịch HCl 1M. Oxit kim loại M là oxit nào sau đây?
- A. Al2O3.
- B. FeO.
C. CuO.
- D. Fe2O3.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,8g một kim loại R có hóa trị II trong khí oxi dư, người ta thu được 8g oxit (RO). Khối lượng oxi cần dùng là:
A.3,2 gam
- B.12,8 gam
- C.4 gam
- D.4,8 gam
Câu 3: Nhiệt phân 2,45 g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng vừa đủ với O2 vừa thu được. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là3A. 2,55 gam.
- B. 3,53 gam.
- C. 6,12 gam.
D. 4,86 gam.
Câu 4: Cho 5,6g sắt tác dụng với axit clohidric (HCl), có phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → $FeCl_{2}$ + $H_{2}$
Số mol axit clohidric cần dùng là:
- A.0,1 mol
- B.0,125 mol
C.0,2 mol
- D.0,05 mol
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,8g một kim loại R có hóa trị II trong khí oxi dư, người ta thu được 8 g oxit (RO). Khối lượng oxi cần dùng là
A. 3,2 gam.
- B. 2,4 gam.
- C. 5,6 gam.
- D. 9,8 gam.
Câu 6: Cho phương trình $CaCO_{3}$ → $CO_{2}$ + $H_{2}O$
Để điều chế 2,24 l $CO_{2}$ thì số mol $CaCO_{3}$ cần dùng là
- A.1 mol
B.0,1 mol
- C.0,001 mol
- D.2 mol
Câu 7: Cho 8,45g Zn tác dụng với 5,376 l khí Clo (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư
- A. Zn
B. Clo
- C. Cả 2 chất
- D. Không có chất dư
Câu 8: Cho 13,7 g Ba tác dụng với 3,2 g oxi thu được hợp chất oxit. Tính khối lượng oxi sau phản ứng
- A. 2,4 gam.
- B. 4,8 gam.
- C. 3,2 gam.
D. 1,6 gam.
Câu 9: Đốt cháy 11,2 l CH4 trong không khí thu được khí và nước. Xác định khí và cho biết số mol
- A. CO và 0,5 mol
B. CO2 và 0,5 mol
- C. C và 0,2 mol
- D. CO2 và 0,054 mol
Câu 10: Cho 8,45 g Zn tác dụng với 5,376 lít khí Clo (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư?
A. Clo.
- B. Không xác định được.
- C. Zn.
- D. Cả 2 cùng hết.
Câu 11: Nhiệt phân 2,45 g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
- A. 2,45 g
- B. 5,4 g
- C. 4,86 g
D. 6,35 g
Câu 12: Nung 6,72 g Fe trong không khí thu được sắt (II) oxit FeO. Khối lượng FeO thu được và thể tích khí O2 phản ứng là
- A. 5,43 gam và 2,24 lít.
- B. 5,89 gam và 1,12 lít.
C. 8,64 gam và 1,344 lít.
- D. 8,34 gam và 4,48 lít.
Câu 13: Cho phương trình $CaCO_{3}$ → $CO_{2}$ + $H_{2}O$
Để điều chế 2,24 l $CO_{2}$ thì số mol $CaCO_{3}$ cần dùng là
- A. 1 mol
B. 0,1 mol
- C. 0,001 mol
- D. 2 mol
Câu 14: Khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 65 gam khí hiđro trong khí oxi là
- A. 600 gam.
- B. 450 gam.
C. 585 gam.
- D. 300 gam.
Câu 15: Cho phương trình hóa học:
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Để thu dược 4,16 g BaCl2 thì cần bao nhiêu mol HCl?
- A. 0,01 mol.
B. 0,04 mol.
- C. 0,03 mol.
- D. 0,02 mol.
Câu 16: Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohidric (HCl) theo phương trình hóa học như sau:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Số mol axit clohidric cần dùng để phản ứng hết với 5,6 gam sắt trên là
- A. 2 mol.
- B. 3 mol.
C. 0,2 mol.
- D. 0,1 mol.
Câu 17: Một quặng sắt chứa 90% $Fe_{3}O_{4}$ còn lại là tạp chất. Nếu dùng khí H2H2 để khử 0,5 tấn quặng thì khối lượng sắt thu được là:
A. 0,325 tấn
- B. 0,132 tấn
- C. 0,22 tấn
- D. 0,45 tấn
Câu 18: Cho PTHH sau:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Để điều chế đựơc 0,3 mol H2 thì khối lượng Al cần dùng là
- A. 2,7 gam.
- B. 6,9 gam.
C. 5,4 gam.
- D. 3,6 gam.
Bình luận