Tắt QC

Trắc nghiệm HĐTN 10 cánh diều học kì I (P3)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 10 cánh diều kỳ 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Em sẽ làm gì trong trường hợp sau: Bố mẹ Liên có sự hiểu lầm nhau nên không nói chuyện với nhau đã hai ngày khiến không khí gia đình không vui.

  • A. Mặc kệ không quan tâm
  • B. Tâm sự cùng bố mẹ để cùng nhau hòa giải.
  • C. Theo bố và không quan tâm mẹ.
  • D. Theo mẹ và không quan tâm bố.

Câu 2: Câu tục ngữ: Anh em như thể tay chân, rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần khuyên chúng ta điều gì?

  • A. Anh, em phải đoàn kết, yêu thương lẫn nhau.
  • B. Anh, em phải trung thực với nhau.
  • C. Anh, em phải lo cho nhau.
  • D. Anh, em phải có trách nhiệm với nhau.

Câu 3: Em sẽ làm gì trong trường hợp sau: Nam tham gia câu lạc bộ bóng bàn và đã kiên trì tập luyện để chuẩn bị cho cuộc thi đấu cấp tỉnh. Hôm nay, Nam chuẩn bị đi thi thì bà bị sốt, lúc đó không có ai ở nhà.

  • A. Mặc kệ bà để đi.
  • B. Nam có thể nhờ đến sự trợ giúp của hàng xóm, người lớn. Nếu bà bị sốt cao, nghiêm trọng thì Nam nên trực tiếp đưa bà, cùng sự hỗ trợ của hàng xóm, người thân quen để đưa bà đến bệnh viện.  
  • C. Nghỉ thi và không thông báo giáo viên.
  • D. Nghỉ thi và sau đó ghét bà.

Câu 4: Em sẽ làm gì trong trường hợp sau: Tuấn tích lũy được hơn 1 triệu đồng để mua xe đạp đi học. Nhưng thời gian này, ông nội ốm liên tục nên gia đình cần tiền mua thuốc cho ông.

  • A. Vui vẻ mua thuốc cho ông.
  • B. Mua xe trước rồi báo bố mẹ.
  • C. Mua thuốc cho ông nhưng hậm hực, khó chịu.
  • D. Dấu tiền đi, đợi sau này mua.

Câu 5: Xác định những việc cần làm để thể hiện trách nhiệm với bố mẹ, người thân:

  • A. Thường xuyên quan tâm đến sức khỏe thể chất và tinh thần của bố mẹ, người thân.
  • B. Thực hiện tốt các nhiệm vụ được gia đình giao cho.
  • C. A và B đúng.
  • D. A và B sai.

Câu 6: Quyền và nghĩa vụ của con, cháu

  • A. Cấm ngược đãi và có hành vi xúc phạm ông bà, cha mẹ.
  • B. Yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà
  • C. Chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà đặc biệt là những khi cha mẹ, ông bà đau ốm, bệnh tật
  • D.  Cả 3 đáp án trên đúng

Câu 7: Các hoạt động lao động mà em có thể làm để thể hiện trách nhiệm với gia đình:

  • A. Phun thuộc trừ sâu.
  • B. Giao hàng đi xa.
  • C. Quét nhà.
  • D. Nghỉ học đi làm.

Câu 8: Các hoạt động lao động mà em có thể làm để thể hiện trách nhiệm với gia đình:

  • A. Tưới cây trong vườn
  • B. Cho gà ăn
  • C. Vệ sinh nhà cửa
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng.

Câu 9:  Các hoạt động lao động mà em có thể làm để thể hiện trách nhiệm với gia đình:

  • A. Giúp mẹ kinh doanh hàng tạp hóa.
  • B. Trồng rau, nấu cơm, rửa bát, đi chợ,....
  • C. Thay mặt gia đình đi thăm ông bà mỗi khi bố mẹ bận,...
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 10: Các hoạt động lao động mà em có thể làm để thể hiện trách nhiệm với gia đình:

  • A. Giúp bố mẹ trông cửa hàng.
  • B. Tưới rau trong vườn.
  • C. Tưới hoa giúp bố.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 11: Các hoạt động lao động mà em có thể làm để thể hiện trách nhiệm với gia đình:

  • A. Dọn dẹp góc học tập của mình.
  • B. Giúp bố mẹ chăm em.
  • C. Giúp bố mẹ kinh doanh hàng tạp hóa.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 12: Biện pháp phát triển kinh tế của gia đình và tham gia phát triển kinh tế gia đình:

  • A. làm thêm vào kì nghỉ.
  • B. kinh doanh hàng tạp hóa.
  • C. A và B đều đúng.
  • D. A và B đều sai.

Câu 13: Các hoạt động lao động mà em có thể làm để thể hiện trách nhiệm với gia đình:

  • A. Chăm sóc em nhỏ.
  • B. Đưa cơm ra đồng cho bố, mẹ.
  • C. Nấu cơm khi bố mẹ bận.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 14: Em sẽ làm gì trong trường hợp sau: Giang hứa với bạn Chủ nhật tuấn tới đi chơi xa mà quên hôm đó là ngày bố mẹ tổ chức kỉ niệm 20 năm ngày cưới. Theo truyền thống của gia đình thì những dịp như thế này cả nhà đều có mặt đông đủ.

  • A. Hoãn đi và nói rõ lí do với bạn.
  • B. Ở nhà và không nói gì với bạn.
  • C. Trốn đi khống báo bố mẹ.
  • D. Vẫn đi và mua quà về tặng bố mẹ sau.

Câu 15: Các hoạt động lao động mà em có thể làm để thể hiện trách nhiệm với gia đình:

  • A. Bán hàng giúp bố mẹ.
  • B. Nấu cơm cho bố mẹ.
  • C. Phơi quần áo.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 16: Ý nào dưới đây là truyền thống của nhà trường?

  • A. Truyền thống dạy tốt, học tốt.
  • B. Truyền thống hoạt động của Đoàn thanh niên, phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao.
  • C. Truyền thống tương thân tương ái – Uống nước nhớ nguồn.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 17: Nhân ngày 20/11, nhà trường tổ chức biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày 20/11 nhưng bạn Lan không tham gia vì không thích. Nếu là em, em sẽ khuyên bạn Lan như thế naò?

  • A. Ủng hộ việc làm của Lan
  • B. Đồng tình với việc làm đó vì cho rằng mỗi bạn một sở thích.
  • C. Nói cho Lan hiểu về ý nghĩa của hoạt động này và khuyên Lan cùng tham gia.
  • D. Không chơi với bạn Lan nữa.

Câu 18: Bản thân em đã làm gì để tự hào về truyền thống của trường mình?

  • A. Chăm ngoan, học giỏi và tích cực tham gia các hoạt động
  • B. Tìm hiểu nhiều hơn nữa về truyền thống của trường
  • C. Giới thiệu với bạn bè về truyền thống của trường
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng.

Câu 19: Cần phải làm gì để đóng góp xây dựng và phát huy truyền thống nhà trường.

  • A. không đi học đầy đủ
  • B. tích cực tham gia các hoạt động
  • C. Lôi kéo các bạn không tham gia các hoạt động
  • D. Thờ ơ với các hoạt động nhà trường tổ chức.

Câu 20: Phòng truyền thống nhà trường là: 

  • A. là nơi lưu giữ rất nhiều những thành tích, những huân huy chương của cá nhân và tập thể của cá nhân và nhà trường.
  • B. là nơi  lưu giữ và trưng bày các hình ảnh, tư liệu các hoạt động của nhà trường
  • C. là nơi tái hiện và lưu giữ lịch sử của nàh trường
  • D. tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 21: Nhà trường có truyền thống hoạt động thể dục thể thao rất sôi nổi, em sẽ

  • A. tích cực tham gia để phát huy truyền thống
  • B. không tham gia khi phát động phong trào.
  • C. lôi kéo các bạn không nên tham gia vì ảnh hưởng đến việc học
  • D. im lặng, không có ý kiến gì.

Câu 22: Nơi cất giữ và trưng bày những thành tích của nhà trường đã đạt được ở 

  • A. Phòng truyền thống
  • B. Thư viện của trường
  • C. Hội đồng sư phạm
  • D. Phòng Hiệu trưởng

Câu 23: Ý nào dưới đây là nội quy thường có của các lớp học?

  • A. Học sinh đến trường phải mặc đúng quy định trang phục của trường, quần đồng phục, áo đồng phục phải bỏ trong quần.
  • B. Học sinh ra vào trường phải quẹt thẻ theo đúng quy định, nếu quá 3 lần/1 kỳ không quẹt thẻ thì sẽ bị hạ 1 bậc hạnh kiểm của kỳ học đó.
  • C. Học sinh vào lớp muộn quá 5 phút (bất cứ tiết học nào) đều không được vào lớp và phải lao động công ích trong suốt thời gian còn lại của một tiết.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 24: Đâu không phải là nội dung quy định của nhà trường?

  • A. Lịch sử hình thành và phát triển của trường
  • B. Không được đi xe đạp qua cổng trường, gửi xe đạp đúng nơi quy định.
  • C. Tuyệt đối không được đi xe máy khi chưa có bằng lái xe.
  • D. Phải giữ gìn sách vở, tài liệu các môn học đã mượn ở thư viện.

Câu 25: Ý nào dưới đây là quy định về trang phục khi ở trường?

  • A. Đầu tóc,quần áo gọn gàng, nghiêm túc.
  • B. Cấm ngắt hoa, bẻ cành, chạy giẫm đạp lên bồn hoa, thảm cỏ.
  • C. Tuân thủ, chấp hành các quy định của pháp luật; nội quy, quy tắc nơi công cộng.
  • D. Chào hỏi, xưng hô, giới thiệu phải đảm bảo sự kính trọng, lịch sự, rõ ràng, ngắn gọn, không thô lỗ, cộc lốc hay hỗn láo. 

Câu 26: Ý nào dưới đây là quy định về bảo vệ tài sản trường?

  • A. Đầu tóc,quần áo gọn gàng, nghiêm túc.
  • B. Cấm ngắt hoa, bẻ cành, chạy giẫm đạp lên bồn hoa, thảm cỏ.
  • C. Tuân thủ, chấp hành các quy định của pháp luật; nội quy, quy tắc nơi công cộng.
  • D. Chào hỏi, xưng hô, giới thiệu phải đảm bảo sự kính trọng, lịch sự, rõ ràng, ngắn gọn, không thô lỗ, cộc lốc hay hỗn láo. 

Câu 27: Ý nào dưới đây là quy định về quy tắc giao tiếp ứng xử?

  • A. Đầu tóc,quần áo gọn gàng, nghiêm túc.
  • B. Cấm ngắt hoa, bẻ cành, chạy giẫm đạp lên bồn hoa, thảm cỏ.
  • C. Tuân thủ, chấp hành các quy định của pháp luật; nội quy, quy tắc nơi công cộng.
  • D. Chào hỏi, xưng hô, giới thiệu phải đảm bảo sự kính trọng, lịch sự, rõ ràng, ngắn gọn, không thô lỗ, cộc lốc hay hỗn láo. 

Câu 28: Ý nào dưới đây là quy định của cộng đồng nơi em sống?

  • A. Đầu tóc,quần áo gọn gàng, nghiêm túc.
  • B. Cấm ngắt hoa, bẻ cành, chạy giẫm đạp lên bồn hoa, thảm cỏ.
  • C. Tuân thủ, chấp hành các quy định của pháp luật; nội quy, quy tắc nơi công cộng.
  • D. Chào hỏi, xưng hô, giới thiệu phải đảm bảo sự kính trọng, lịch sự, rõ ràng, ngắn gọn, không thô lỗ, cộc lốc hay hỗn láo. 

Câu 29: Hành động nào là không nên?

  • A. Ứng xử lịch thiệp, thân thiện, nhã nhặn, đúng mực.
  • B. Tuân thủ, chấp hành các quy định của pháp luật; nội quy, quy tắc nơi công cộng.
  • C. Nói to, gây ồn ào, mất trật tự.
  • D. Đấu tranh, bảo vệ lẽ phải, người yếu thế; phê phán hành vi sai trái.

Câu 30: Ý nào dưới đây là biện pháp phù hợp cho tập thể lớp trong việc thực hiện tốt nội quy, quy định của trường lớp, cộng đồng?

 

  • A. Xây dựng tiêu chí thi đua.
  • B. Học tập còn chưa tập trung.
  • C. Tích cực tham gia hoạt động được giao.
  • D. Tích cực tham gia phong trào thể dục thể thao.

Câu 31: Ý nào dưới đây là tư duy tiêu cực?

  • A. Giấu ghét cô giáo khi bị bị điểm kém.
  • B. Hòa đồng với mọi người xung quang.
  • C. Động viên khi bạn gặp khó khăn.
  • D. Biết cảm thông chia sẻ với trẻ em xấu số.

Câu 32: Ý nào dưới đây là tư duy tích cực?

  • A. Ghét bạn vì trong giờ kiểm tra không nhắc bài mình.
  • B. Ghét thầy cô vì hay báo cáo tình hình học tập của mình với bố mẹ.
  • C. Cố gắng học bài khi bị điểm kém.
  • D. Xa lánh, hắt hủi người khác vì cảm thấy họ không bằng mình.

Câu 33: Ý nào dưới đây là cách điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực

  • A. Cần bình tĩnh, không nóng vội.
  • B. Đặt mình vào vị trí của người khác để thấu hiểu, nhìn nhận, đánh giá sự việc, hiện tượng, động cơ hành động của người khác với ý nghĩa tốt đẹp, thái độ khách quan, khoan dung, cảm thông, không định kiến, không mang tính phán xét.
  • C. A và B đều đúng.
  • D. A và B đều sai

Câu 34: Quan điểm sống là gì?

  • A. Bao gồm cả thói quen sống thiếu lành mạnh.
  • B. Là cách nhìn nhận, cách suy nghĩ, ý kiến về cuộc sống, về mục đích sống, về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống, về lối sống, cách sống. 
  • C. Là một trạng thái cảm xúc được biểu thị bởi cảm giác vui vẻ, thoả mãn, hài lòng, và sự đủ đầy. 
  • D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 35: Điền từ vào chỗ trống: Quan điểm sống của cá nhân rất quan trọng, nó sẽ ............, chi phối lối sống, cách sống, cách hành động, ứng xử của cá nhân đó.

  • A. hạ thấp
  • B. nâng cao
  • C. định hướng
  • D. tạo lập

Câu 36: Ý nào dưới đây là quan điểm sống tốt đẹp?

  • A. Tin tưởng vào năng lực của bản thân.
  • B. Không bao giờ bỏ cuộc.
  • C. Không ngừng học hỏi để nâng cao hiểu biết của bản thân.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 37: Ý nào dưới đây là quan điểm sống tốt đẹp?

  • A. Có chí thì nên
  • B. Thất bại là mẹ của thành công
  • C. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 38: Ý nào đưới đây lý giải đúng câu "Thất bại là mẹ thành công"?

  • A. hình thức bên ngoài luông quan trọng hơn chất lượng bên trong.
  • B. con người sông trên đời luôn phải có cho mình nhưng mộng tưởng.
  • C. để có được thành công, trước đó con người đã phải nếm trải những thất bại.
  • D. tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 39: Ý nào đưới đây lý giải đúng câu "Có chí thì nên"?

  • A. hình thức bên ngoài luông quan trọng hơn chất lượng bên trong.
  • B. con người sông trên đời luôn phải có cho mình nhưng mộng tưởng.
  • C. để có được thành công, trước đó con người đã phải nếm trải những thất bại.
  • D. việc to lớn như thế nào khó khăn đến cỡ nào, chỉ cần bản thân chúng ta có ý chí, có nghị lực, kiên cường vượt qua mọi thử thách gian lao, quyết không bỏ cuộc thì chắc chắn sẽ có được thành công.

Câu 40: Suy nghĩ nào dưới đây là tích cực trong tình huống: Bạn thân không đến dự sinh nhật như đã hẹn trước.

  • A. Bực tức và bắt đầu chủi mắng vì bạn bùng hẹn.
  • B. Không bực tức mà suy nghĩ xem bạn đã gặp vấn đề gì mà không đến được.
  • C. Nghỉ chơi với nhau.
  • D. Mặc kệ không quan tâm bạn nữa.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác