Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 11 Chân trời bài 26: Kinh tế Trung Quốc (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 11 bài 26: Kinh tế Trung Quốc (P2) - sách Địa lí 11 chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Năm 2020, GDP của Trung Quốc đạt: 

  • A. 14 688 tỉ USD. 
  • B. 14 687 tỉ USD. 
  • C. 14 686 tỉ USD. 
  • D. 14 685 tỉ USD. 

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nền kinh tế Trung Quốc?

  • A. Nền kinh tế Trung Quốc đạt mức tăng trưởng cao tuy nhiên không ổn định.  
  • B. Đến cuối thập niên 70, nền kinh tế của Trung Quốc bắt đầu lâm vào suy thoái, khủng hoảng.  
  • C. Quy mô GDP của Trung Quốc tăng nhanh và liên tục.     
  • D. Trung Quốc là nước có quy mô GDP đứng thứ 3 thế giới (Sau Hoa Kỳ và Nhật Bản).  

Câu 3: Nền công nghiệp Trung Quốc đã có những chuyển đổi nào dưới đây?

  • A. Nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế chỉ huy.
  • B. Nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.
  • C. Sản xuất hàng chất lượng thấp sang chất lượng cao.
  • D. Sản xuất công nghiệp sang sản xuất nông nghiệp.

Câu 4: Ngành công nghiệp nào sau đây phát triển mạnh ở Trung Quốc nhờ lực lượng lao động dồi dào?

  • A. Sản xuất ô tô.
  • B. Hóa chất.
  • C. Chế tạo máy.
  • D. Dệt may.

Câu 5: Một trong những thế mạnh để phát triển công nghiệp nhẹ ở Trung Quốc là

  • A. lao động có chuyên môn tốt.
  • B. nguồn lao động đông, giá rẻ.
  • C. chính sách phát triển, vốn lớn.
  • D. khí hậu ổn định và thuận lợi.

Câu 6: Các ngành công nghiệp ở nông thôn phát triển mạnh dựa trên thế mạnh nào sau đây?

  • A. Lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có.
  • B. Lực lượng lao động dồi dào và công nghệ sản xuất cao.
  • C. Lực lượng lao động kĩ thuật và nguyên vật liệu sẵn có.
  • D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghệ sản xuất cao.

Câu 7: Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở

  • A. miền Tây.
  • B. miền Đông.
  • C. miền Bắc.
  • D. miền Nam.

Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây của Trung Quốc đứng đầu thế giới?

  • A. Công nghiệp luyện kim.
  • B. Công nghiệp thực phẩm.
  • C. Công nghiệp khai thác than.
  • D. Công nghiệp sản xuất điện.

Câu 9: Các chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp của Trung Quốc không phải là

  • A. Giao quyền sử dụng đất cho dân.
  • B. Phát triển cơ sở hạ tầng
  • C. Áp dụng kĩ thuật mới vào sản xuất.
  • D. Phổ biến các giống thuần chủng.

Câu 10: Câu nào sau đây không đúng về công nghiệp của Trung Quốc?

  • A. Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng hàng đầu và tạo nên sức mạnh cho nền kinh tế Trung Quốc.
  • B. Ngành công nghiệp đạt mức tăng trưởng cao, GDP công nghiệp năm 2020 tăng gần gấp đôi so với năm 2010.
  • C. Nhiều sản phẩm công nghiệp có sản lượng đứng đầu thế giới như dầu khí, năng lượng xanh, máy bay,....
  • D. Ngành công nghiệp, xây dựng chiếm 37.8% cơ cấu GDP năm 2020.

Câu 11: Câu nào sau đây không đúng về công nghiệp của Trung Quốc?

  • A. Cơ cấu ngành công nghiệp của Trung Quốc chuyển dịch theo hướng cách mạng xã hội hoá, hướng tới mục tiêu “Thịnh vượng chung”.
  • B.  Các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học – kĩ thuật chiếm tỉ trọng cao, đóng góp đáng kể vào thành công của quốc gia này trên thị trường công nghệ và lĩnh vực hàng không vũ trụ.
  • C. Công nghiệp sản xuất ô tô của Trung Quốc phát triển rất nhanh, chiếm hơn 32% tổng số ô tô được sản xuất toàn cầu.
  • D. Ô tô sử dụng năng lượng mới là sản phẩm có mức tăng trưởng bình quân cao, dần trở thành thế mạnh của Trung Quốc so với thế giới.

Câu 12: Cây trồng nào chiếm vị trí quan trọng nhất trong trồng trọt ở Trung Quốc?

  • A. Củ cải đường.
  • B. Mía đường.
  • C. Chè, cao su.
  • D. Lương thực.

Câu 13: Vùng trồng lúa mì của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở đồng bằng nào?

  • A. Đông Bắc và Hoa Bắc.
  • B. Đông Bắc và Hoa Trung.
  • C. Hoa Trung và Hoa Nam.
  • D. Hoa Bắc và Hoa Trung.

Câu 14: Miền Tây Trung Quốc có thế mạnh nào sau đây để phát triển lâm nghiệp và chăn nuôi?

  • A. Khí hậu gió mùa.
  • B. Sông ngòi dày đặc.
  • C. Vùng đồi trung du.
  • D. Rừng và đồng cỏ. 

Câu 15: Câu nào sau đây không đúng về nông nghiệp của Trung Quốc?

  • A. Ngành chăn nuôi được quan tâm và phát triển, chiếm khoảng 35,9% trong cơ cấu nông nghiệp.
  • B. Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Hoa Bắc và Đông Bắc, lúa mì trồng chủ yếu ở đồng bằng Hoa Trung và Hoa Nam.
  • C. Năm 2020, Trung Quốc có đàn lợn hơn 406 triệu con, chiếm hơn 1/2 đàn lợn của thế giới. Lợn, bò và gia cầm chủ yếu được nuôi ở các vùng đồng bằng; cừu được nuôi chủ yếu ở các vùng Đông Bắc, Hoa Bắc và phía tây.
  • D. Các vật nuôi chủ yếu ở Trung Quốc là lợn, bò, cừu, gia cầm,...

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành dịch vụ của Trung Quốc?

  • A. Hệ thống giao thông vận tải trở thành động lực quan trọng giúp phát triển kinh tế xã hội đất nước.
  • B. Trung Quốc là cường quốc thương mại của thế giới.
  • C. Về ngoại thương, xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và chiếm khoảng 34.7% giá trị xuất khẩu toàn cầu.
  • D. Năm 2020, tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước khoảng 5 400 tỉ USD.

Câu 17: Các trung tâm dịch vụ lớn của Trung Quốc là?

  • A. Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân, Thâm Quyến.      
  • B. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Thâm Quyến
  • C. Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân, Thành Đô.
  • D. Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu, Cáp Nhĩ Tân.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành giao thông vận tải của Trung Quốc?

  • A. Ngành hàng hải của Trung Quốc rất phát triển với một số cảng biển lớn như Tây Tạng, Ürümqi, Thành Đô,...
  • B. Năm 2020, Trung Quốc đã xây dựng được mạng lưới đường ô tô và đường sắt phát triển bậc nhất thế giới, đặc biệt là đường cao tốc có chiều dài trên 160 nghìn km, dài nhất thế giới.
  • C. Đối với ngành hàng không, Trung Quốc có vị trí cao trên thế giới với hơn 230 sân bay.
  • D. Một số sân bay lớn như Đại Hưng (Bắc Kinh), Hàng Châu (Chiết Giang), Hồng Công,...

Câu 19: Câu nào sau đây không đúng về ngành dịch vụ của Trung Quốc?

  • A. Với tài nguyên du lịch đa dạng, Trung Quốc chú trọng đầu tư phát triển nên du lịch đã trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
  • B. Trung Quốc là quốc gia đi đầu về công nghệ 4G và đã xây dựng được mạng lưới 4G lớn nhất thế giới, số điện thoại trung bình trên 100 dân cao nhất trên thế giới.
  • C. Năm 2019, Trung Quốc đã đón hơn 31.9 triệu lượt khách quốc tế với doanh thu từ du lịch quốc tế khoảng 131.2 tỉ USD.
  • D. Trung Quốc cũng là nước có hệ thống thông tin, viễn thông phát triển nhờ trình độ khoa học – công nghệ không ngừng được nâng cao.

Câu 20: Câu nào sau đây không đúng về nông nghiệp của Trung Quốc?

  • A. Trong cơ cấu ngành trồng trọt, cây lương thực giữ vị trí quan trọng, sản lượng đứng đầu thế giới, nhất là lúa gạo và lúa mì.
  • B. Ngành trồng trọt là ngành chủ yếu trong nông nghiệp Trung Quốc.
  • C. Năm 2020, ngành trồng trọt chiếm khoảng 54.1% giá trị tổng sản lượng của ngành nông nghiệp.
  • D. Công cuộc cải cách nông nghiệp của Trung Quốc được thực hiện với quy mô lớn từ cuối năm 1978 với những chính sách như giao đất, tự chủ trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phát triển kinh tế hộ gia đình, phát triển cơ sở hạ tầng, đẩy mạnh khoa học - kĩ thuật và ứng dụng công nghệ trong sản xuất nông nghiệp,...

Câu 21: Việc hình thành các đặc khu kinh tế và các khu chế xuất nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Miền Bắc chỉ phát triển cây có nguồn gốc ôn đới, miền Nam chỉ phát triển cây trồng miền nhiệt đới.
  • B. Miền Bắc chủ yếu là cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới, miền Nam là cây trồng cận nhiệt và ôn đới.
  • C. Miền Bắc chủ yếu là cây trồng nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt, miền Nam chỉ phát triển cây nhiệt đới.
  • D. Miền Bắc cây có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt; miền Nam là cây có nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt.

Câu 22: Đâu không phải thương hiệu điện tử của Trung Quốc?

  • A. Xiaomi
  • B. Oppo
  • C. Huawei
  • D. Panasonic

Câu 23: Năm 2020, ngành dịch vụ thu hút bao nhiêu % lao động trong nền kinh tế của Trung Quốc?

  • A. 27.3%
  • B. 37.3%
  • C. 47.3%
  • D. 57.3%

Câu 24:  Đâu không phải thành tựu mà cải cách kinh tế mang lại cho Trung Quốc?

  • A. Liên tục trong nhiều năm, nền kinh tế Trung Quốc đạt mức tăng trưởng cao và ổn định.
  • B. Năm 2020, Trung Quốc đã trở thành quốc gia thu hút FDI hàng đầu; sở hữu các thiết bị điện tử - công nghệ, hàng không – vũ trụ mạnh mẽ nhất thế giới.
  • C. Quy mô GDP của Trung Quốc tăng nhanh và liên tục, trở thành nước có quy mô GDP đứng thứ 2 thế giới (năm 2020), sau Hoa Kỳ.
  • D. Quy mô GDP của Trung Quốc tăng nhanh và liên tục, trở thành nước có quy mô GDP đứng thứ 2 thế giới (năm 2020), sau Hoa Kỳ.

Câu 25: Câu nào sau đây không đúng về Trung Quốc?

  • A. Năm 1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa được thành lập, đất nước bắt đầu tiến hành thực hiện một số chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội như cải cách ruộng đất, cải tạo công thương, quốc hữu hoá tư liệu sản xuất,...
  • B. Đến cuối thập niên 70 của thế kỉ XX, Trung Quốc tiến hành cải cách, mở cửa với chính sách 4 hiện đại hoá: công nghiệp, nông nghiệp, khoa học – kĩ thuật và quốc phòng.
  • C. Một số biện pháp cụ thể của chính sách cải cách những năm cuối thập niên 70 là: vận hành nền kinh tế tư bản chủ nghĩa; thúc đẩy tư tưởng Mao; đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học – kĩ thuật; chú trọng phát triển các ngành dịch vụ cùng những kế hoạch phù hợp với từng lĩnh vực kinh tế,...
  • D. Nhờ chính sách cải cách những năm cuối thập niên 70 kinh tế Trung Quốc đã đạt được nhiều kết quả tiêu biểu.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác