Tắt QC

Trắc nghiệm Công nghệ điện - điện tử 12 cánh diều ôn tập Chủ đề 5: Giới thiệu chung về kĩ thuật điện

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ điện - điện tử 12 cánh diều ôn tập Chủ đề 5: Giới thiệu chung về kĩ thuật điện có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Kĩ thuật điện tử là: 

  • A. Lĩnh vực kĩ thuật liên quan đến nghiên cứu và ứng dụng linh kiện điện tử, mạch tích hợp,... để thiết kế, chế tạo các thiết bị điện tử
  • B. Lĩnh vực kĩ thuật liên quan nghiên cứu và ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc, thiết bị, công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất
  • C. Lĩnh vực kĩ thuật liên quan đến ứng dụng các nguyên lý vật lý, kỹ thuật và khoa học vật liệu để thiết kế, phân tích, chế tạo và bảo dưỡng các loại máy móc và hệ thống cơ khí.
  • D. Lĩnh vực kĩ thuật liên quan đến đế hoạch, thi công và quản lý các công trình xây dựng

Câu 2: Khách hàng sử dụng dịch vụ nào để nhắn tin và gọi điện bằng điện thoại di động?

  • A. Dịch vụ viễn thông
  • B. Dịch vụ tài chính 
  • C. Dịch vụ trong đào tạo 
  • D. Dịch vu trong giao thông 

Câu 3: Thiết kế điện tử là: 

  • A. Nghiên cứu, ứng dụng kiến thức về kĩ thuật điện tử để tạo ra bản thiết kế mạch nguyên lí, thử nghiệm hoạt động của mạch nguyên lí, bản thiết kế mạch in và các thành phần cần thiết khác của thiết bị nhằm đáp ứng được yêu cầu đặt ra
  • B. Sử dụng các dây chuyền công nghệ hoặc máy và công cụ hỗ trợ để tạo ra thiết bị điện tử từ vật liệu, linh kiện theo bản thiết kế ban đầu và quy trình kiểm soát chất lượng 
  • C. Kết nối và kiểm tra hoạt động của thiết bị điện tử riêng lẻ theo tiêu chuẩn kĩ thuật và an toàn 
  • D. Hoạt động nhằm duy trì chế độ làm việc bình thường của thiết bị điện đáp ứng các yêu cầu chất lượng, độ tin cậy và kinh tế 

Câu 4: Lắp đặt thiết bị điện tử là: 

  • A. Nghiên cứu, ứng dụng kiến thức về kĩ thuật điện tử để tạo ra bản thiết kế mạch nguyên lí, thử nghiệm hoạt động của mạch nguyên lí, bản thiết kế mạch in và các thành phần cần thiết khác của thiết bị nhằm đáp ứng được yêu cầu đặt ra 
  • B. Sử dụng các dây chuyền công nghệ hoặc máy và công cụ hỗ trợ để tạo ra thiết bị điện tử từ vật liệu, linh kiện theo bản thiết kế ban đầu và quy trình kiểm soát chất lượng 
  • C. Kết nối và kiểm tra hoạt động của thiết bị điện tử riêng lẻ theo tiêu chuẩn kĩ thuật và an toàn
  • D. Hoạt động nhằm duy trì chế độ làm việc bình thường của thiết bị điện đáp ứng các yêu cầu chất lượng, độ tin cậy và kinh tế 

Câu 5: Vận hành thiết bị điện tử là: 

  • A. Nghiên cứu, ứng dụng kiến thức về kĩ thuật điện tử để tạo ra bản thiết kế mạch nguyên lí, thử nghiệm hoạt động của mạch nguyên lí, bản thiết kế mạch in và các thành phần cần thiết khác của thiết bị nhằm đáp ứng được yêu cầu đặt ra 
  • B. Sử dụng các dây chuyền công nghệ hoặc máy và công cụ hỗ trợ để tạo ra thiết bị điện tử từ vật liệu, linh kiện theo bản thiết kế ban đầu và quy trình kiểm soát chất lượng 
  • C. Kết nối và kiểm tra hoạt động của thiết bị điện tử riêng lẻ theo tiêu chuẩn kĩ thuật và an toàn 
  • D. Hoạt động nhằm duy trì chế độ làm việc bình thường của thiết bị điện đáp ứng các yêu cầu chất lượng, độ tin cậy và kinh tế

Câu 6: Bảo dưỡng và sửa chữa là: 

  • A. Kiểm tra, chuẩn đoán trạng thái kĩ thuật, theo dõi thường xuyên, ngăn ngừa sự cố và khắc phục những sai hỏng đảm bảo sự hoạt động ổn định và an toàn của các thiết bị điện tử
  • B. Sử dụng các dây chuyền công nghệ hoặc máy và công cụ hỗ trợ để tạo ra thiết bị điện tử từ vật liệu, linh kiện theo bản thiết kế ban đầu và quy trình kiểm soát chất lượng 
  • C. Kết nối và kiểm tra hoạt động của thiết bị điện tử riêng lẻ theo tiêu chuẩn kĩ thuật và an toàn 
  • D. Hoạt động nhằm duy trì chế độ làm việc bình thường của thiết bị điện đáp ứng các yêu cầu chất lượng, độ tin cậy và kinh tế 

Câu 7: Yêu cầu về trình độ đối với vị trí kĩ sư điện tử: 

  • A. Trình độ đại học ngành kĩ thuật điện tử
  • B. Trình độ cao đẳng nghề kĩ thuật điện tử 
  • C. Trình độ trung cấp nghề kĩ thuật điện tử 
  • D. Trình độ sơ cấp nghề kĩ thuật điện tử 

Câu 8: Yêu cầu về trình độ đối với vị trí kĩ thuật viên điện tử: 

  • A. Trình độ đại học ngành kĩ thuật điện tử 
  • B. Trình độ đại học và cao đẳng nghề kĩ thuật điện tử 
  • C. Trình độ trung cấp và cao đẳng nghề kĩ thuật điện tử
  • D. Trình độ sơ cấp nghề kĩ thuật điện tử 

Câu 9: Đâu là vai trò của kĩ thuật điện tử đối với sản xuất? 

  • A. Tạo ra các hệ thống giám sát, điều hành sản xuất từ xa
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống trong gia đình 
  • C. Nâng cao chất lượng sinh hoạt trong cộng đồng 
  • D. Góp phần mở rộng, phát triển các loại hình vui chơi và giải trí 

Câu 10: Đâu là vai trò của kĩ thuật điện tử đối với đời sống? 

  • A. Tạo ra các hệ thống giám sát, điều hàng sản xuất từ xa 
  • B. Phát triển những mô hình chăm sóc, khám chữa bệnh từ xa 
  • C. Tạo ra các máy công cụ tự động có khả năng gia công nhiều khiểu mẫu sản xuất với độ phức tạp và chính xác cao 
  • D. Điều phối linh hoạt quá trình sản xuaats và kịp thời kiểm soát những sự cố xảy ra 

Câu 11: Ví dụ cho thấy kĩ thuật điện tử tạo ra các hệ thống điều khiển, tự động hóa sản xuất 

  • A. Thu thập dữ liệu, hình ảnh của quá trình sản xuất thông qua hệ thống camera và cảm biến 
  • B. Phát triển những mô hình chăm sóc, khám chữa bệnh từ xa 
  • C. Hiện đại hóa các thiết bị y tế và hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cộng đồng 
  • D. Tạo các máy công cụ tự động có khả năng gia công nhiều kiểu mẫu sản phẩm với độ phức tạp và chính xác cao

Câu 12: Đâu không phải là ảnh hưởng của kĩ thuật điện tử giúp cải thiện đời sống của nhân dân?

  • A. Người dân tiếp cận với thông tin nhanh chóng hơn.
  • B. Người dân sử dụng rô-bốt thay thế hoàn toàn những hoạt động của mình.
  • C. Người dân được chuẩn đoán và chữa trị bệnh tốt hơn.
  • D. Người dân có thể liên lạc với nhau dù ở đâu trên Tổ quốc.

Câu 13. Máy tiện CNC có vai trò: 

TRẮC NGHIỆM

  • A. Điều khiển tự động quá trình gia công sản phẩm
  • B. Giám sát, điều hành sản xuất từ xa 
  • C. Gắp – thả sản phẩm tự động trong dây chuyền sản xuất 
  • D. Kết nối cộng đồng 

Câu 14: Sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử là: 

  • A. Nghiên cứu, ứng dụng kiến thức về kĩ thuật điện tử để tạo ra bản thiết kế mạch nguyên lí, thử nghiệm hoạt động của mạch nguyên lí, bản thiết kế mạch in và các thành phần cần thiết khác của thiết bị nhằm đáp ứng được yêu cầu đặt ra 
  • B. Sử dụng các dây chuyền công nghệ hoặc máy và công cụ hỗ trợ để tạo ra thiết bị điện tử từ vật liệu, linh kiện theo bản thiết kế ban đầu và quy trình kiểm soát chất lượng
  • C. Kết nối và kiểm tra hoạt động của thiết bị điện tử riêng lẻ theo tiêu chuẩn kĩ thuật và an toàn 
  • D. Hoạt động nhằm duy trì chế độ làm việc bình thường của thiết bị điện đáp ứng các yêu cầu chất lượng, độ tin cậy và kinh tế 

Câu 15: Yêu cầu về trình độ đối với vị trí thợ điện

  • A. Trình độ đại học ngành kĩ thuật điện tử 
  • B. Trình độ đại học và cao đẳng nghề kĩ thuật điện tử 
  • C. Trình độ trung cấp và cao đẳng nghề kĩ thuật điện tử 
  • D. Trình độ sơ cấp nghề kĩ thuật điện tử

Câu 16: Người có kiến thức về kĩ thuật điện tử, thiết bị và hệ thống điện tử, có kĩ năng đọc hiểu sơ đồ lắp đặt, kĩ năng lắp đặt và sử dụng công cụ, thiết bị hỗ trợ lắp đặt phù hợp với nhóm nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật điện tử? 

  • A. Thiết kế thiết bị điện tử 
  • B. Sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử 
  • C. Lắp đặt thiết bị điện tử
  • D. Vận hành thiết bị điện tử 

Câu 17: Đâu không phải là ảnh hưởng của kĩ thuật điện tử giúp cải thiện đời sống của nhân dân?

  • A. Người dân tiếp cận với thông tin nhanh chóng hơn.
  • B. Người dân sử dụng rô-bốt thay thế hoàn toàn những hoạt động của mình.
  • C. Người dân được chuẩn đoán và chữa trị bệnh tốt hơn.
  • D. Người dân có thể liên lạc với nhau dù ở đâu trên Tổ quốc.

Câu 18: Vai trò của tay máy công nghiệp: 

TRẮC NGHIỆM

  • A. Điều khiển tự động quá trình gia công sản phẩm 
  • B. Giám sát, điều hành sản xuất từ xa 
  • C. Gắp – thả sản phẩm tự động trong dây chuyền sản xuất
  • D. Kết nối cộng đồng 

Câu 19. Ví dụ cho thấy kĩ thuật điện tử nâng cao chất lượng cuộc sống trong gia đình 

  • A. Thu thập dữ liệu, hình ảnh của quá trình sản xuất thông qua hệ thống camera và cảm biến 
  • B. Phát triển những mô hình chăm sóc, khám chữa bệnh từ xa 
  • C. Tạo ra hệ thống đa phương tiện, các thiết bị truyền thông
  • D. Tạo các máy công cụ tự động có khả năng gia công nhiều kiểu mẫu sản phẩm với độ phức tạp và chính xác cao 

Câu 20. Kĩ thuật điện tử có mấy vai trò chính trong sản xuất 

  • A. 2 vai trò
  • B. 3 vai trò 
  • C. 4 vai trò 
  • D. 5 vai trò 

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác