Trắc nghiệm Công nghệ 8 kết nối bài 5 Bản vẽ nhà
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công nghệ 8 bài 5 Bản vẽ nhà - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Đâu là nội dung của bản vẽ nhà?
- A. Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước
- B. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật
C. Khung tên, các hình biểu diễn, kích thước
- D. Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật
Câu 2: Trình tự đọc bản vẽ nhà theo mấy bước?
- A. 2
- B. 3
C. 4
- D. 5
Câu 3: Phần khung tên trong bản vẽ nhà gồm những nội dung nào?
- A. Tên gọi ngôi nhà
- B. Tỉ lệ bản vẽ
- C. Nơi thiết kế
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 4: Hình nào biểu diễn các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao ?
- A. Mặt bằng
- B. Mặt đứng
C. Mặt cắt
- D. Không có đáp án đúng
Câu 5: Mặt cắt biểu diễn:
- A. Hình dạng, vị trí, kích thước các phòng
- B. Hình dạng bên ngoài của ngôi nhà
C. Hình dạng, kích thước các tầng theo chiều cao
- D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 6: Hình chiếu vuông góc các mặt ngoài của ngôi nhà được gọi là?
- A. Mặt cắt
- B. Mặt bằng
C. Mặt đứng
- D. Đáp án A, B, C
Câu 7: Trình tự đọc bản vẽ nhà?
- A. Hình biểu diễn → Khung tên → Kích thước → Các bộ phận chính của ngôi nhà
- B. Khung tên → Kích thước → Các bộ phận chính của ngôi nhà → Hình biểu diễn
C. Khung tên → Hình biểu diễn → Kích thước → Các bộ phận chính của ngôi nhà
- D. Khung tên → Kích thước → Hình biểu diễn → Các bộ phận chính của ngôi nhà
Câu 8: Kí hiệu sau quy ước bộ phận nào của ngôi nhà?
A. Cửa đi đơn một cánh
- B. Cửa đi đơn bốn cánh
- C. Cửa sổ đơn
- D. Cửa sổ kép
Câu 9: Nội dung nào trong bản vẽ cho chúng ta biết về số phòng, số cửa trong nhà?
- A. Khung tên
- B. Hình biểu diễn
- C. Kích thước
D. Các bộ phận
Câu 10: Bản vẽ nhà dùng trong:
- A. Thiết kế nhà
- B. Thi công xây dựng nhà
C. Cả A và B đều đúng
- D. Cả A và B đều sai
Câu 11: Mặt bằng biểu diễn:
A. Hình dạng, vị trí, kích thước các phòng
- B. Hình dạng bên ngoài của ngôi nhà
- C. Hình dạng, kích thước các tầng theo chiều cao
- D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 12: Hình biểu diễn nhận được khi dùng mặt phẳng cắt vuông góc với mặt đất, cắt theo chiều dọc hoặc chiều ngang của ngôi nhà là mặt nào?
- A. Mặt đứng
- B. Mặt bằng
C. Mặt cắt
- D. Không có đáp án đúng
Câu 13: Mặt cắt thường được đặt ở đâu trên bản vẽ?
- A. Ở vị trí hình chiếu đứng trên bản vẽ
- B. Ở vị trí hình chiếu bằng trên bản vẽ
C. Ở vị trí hình chiếu cạnh trên bản vẽ
- D. ở vị trí bất kì
Câu 14: Bản vẽ nhà xác định:
- A. Hình dạng nhà
- B. Kích thước nhà
- C. Cấu tạo nhà
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15: Bản vẽ nhà là loại bản vẽ nào:
A. Bản vẽ xây dựng
- B. Bản vẽ cơ khí
- C. Bản vẽ chi tiết
- D. Cả 3 phương án trên
Câu 16: Khi đọc bản vẽ nhà, sau khi đọc nội dung ghi trong khung tên ta cần làm gì ở bước tiếp theo?
A. Phân tích hình biểu diễn
- B. Phân tích kích thước của ngôi nhà
- C. Xác định kích thước của ngôi nhà
- D. Xác định các bộ phận của ngôi nhà
Câu 17: Mặt đứng biểu diễn:
- A. Hình dạng, vị trí, kích thước các phòng
B. Hình dạng bên ngoài của ngôi nhà
- C. Hình dạng, kích thước các tầng theo chiều cao
- D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 18: Căn cứ vào bản vẽ nhà, người ta có thể
- A. Dự toán chi phí xây dựng
- B. Xây dựng ngôi nhà đúng như mong muốn
- C. Lắp ráp sản phẩm
D. Cả A và B đều đúng
Câu 19: Vì sao người ta bổ sung bản vẽ phối cảnh của ngôi nhà?
- A. Để xác kích thước của ngôi nhà
B. Để dễ hình dung ngôi nhà như trong thực tế
- C. Để tính toán chi phí xây dựng
- D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 20: Kích thước trong bản vẽ nhà là:
- A. Kích thước chung
- B. Kích thước từng bộ phận
C. Cả A và B đều đúng
- D. Cả A và B đều sai
Dùng bản vẽ nhà mái bằng 1 tầng sau để trả lời các câu hỏi 21 - 23
Câu 21: Tỉ lệ bản vẽ là?
A. 1 : 50
- B. 1 : 100
- C. 1 : 150
- D. 1 : 200
Câu 22: Kích thước chung của ngôi nhà là?
- A. 11000 x 7800 x 4500
- B. 11000 x 7800 x 4250
C. 13800 x 7800 x 4500
- D. 13800 x 7800 x 4250
Câu 23: Số lượng cửa đi và cửa sổ là?
- A. cửa đi: 4 cái, cửa sổ: 4 cái
- B. cửa đi: 4 cái, cửa sổ: 5 cái
C. cửa đi: 5 cái, cửa sổ: 5 cái
- D. cửa đi: 6 cái, cửa sổ: 4 cái
Xem toàn bộ: Giải công nghệ 8 Kết nối bài 5 Bản vẽ nhà
Bình luận