Tóm tắt kiến thức ngữ văn 6 kết nối bài: Sơn Tinh Thủy Tinh

Tổng hợp kiến thức trọng tâm ngữ văn 6 kết nối tri thức bài: Sơn Tinh Thủy Tinh. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

I. TÌM HIỂU CHUNG

- Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh thuộc thể loại truyền thuyết thời đại Hùng Vương thứ 18.

- Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ được lịch sử hoá.

- Nhân vật chính:  Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.

- Ngôi kể: ngôi thứ ba 

- PTBĐ: tự sự

Bố cục: 3 phần

- P1: Từ đầu -> mỗi thứ một đôi: Vua Hùng 18 kén rể.

- P2: Tiếp theo -> Thần nước đành rút lui: Sơn Tinh đến trước và cuộc giao tranh xảy ra.

- P3: Còn lại: Chiến thắng của Sơn Tinh và sự trả thù hàng năm về sau của Thuỷ Tinh.

II. TÌM HIỂU CHI TIẾT

1. Vua Hùng kén rể

- Lí do vua Hùng kén rể: Mị Nương xinh đẹp, hiền dịu. Vua yêu con, muốn chồng xứng đáng cho con -> Quan niệm xưa: Trai tài - gái sắc; Anh hùng - mĩ nhân.

- Đặc điểm hai nhan vật ST và TT:

+ Đến từ vùng xa thẳm của tự nhiên

+ Cả hai đều có nhiều phép lạ và tài năng phi thường

→ Vua Hùng không biết chọn ai.

- Vua Hùng ra điều kiện: 

+ Ai mang lễ vật đến sớm sẽ được lấy Mị Nương.

+ Lễ vật gồm: 100 ván cơm nếp, 100 nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi ...

2. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh:

+ Nguyên nhân: Sơn Tinh đến trước, rước Mị Nương về núi. Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, nổi giận đem quân đuổi đánh Sơn Tinh.

- Diễn biến: 

+ TT hô mưa gọi gió làm thành dông bão, dâng nước đánh Sơn Tinh.

+ Sơn Tinh không hề run sợ, chống cự một cách quyết liệt: bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành luỹ đất để ngăn lũ... nước dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu... 

- Kết quả:

+ Sơn Tinh thắng, TT thua đành phải rút quân.

 + Hàng năm TT lại dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.

3. Ý nghĩa hình tượng nhân vật

- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là những nhân vật hoang đường, kì ảo do người xưa tưởng tượng ra.

- Nhân dân ta xây dựng hai hình tượng nhân vật này nhằm mục đích giải thích các hiện tượng thiên nhiên thời tiết:

+ Thủy Tinh là thần Nước, tượng trưng cho sức mạnh mưa gió, bão lụt hàng năm.

+ Sơn Tinh là thần Núi, đại diện cho sức mạnh vĩ đại của nhân dân ta trong việc đấu tranh chống bão lụt hàng năm. Tầm vóc vũ trụ, tài năng và khí phách của ST là biểu tượng sinh động cho chiến công của người Việt cổ.

-> Thể hiện ước mơ của nhân dân ta trong việc chiến thắng thiên tai.

III. TỔNG KẾT

1. Nội dung – Ý nghĩa:

* Nội dung: Truyện giải thích hiện tượng mưa bão lũ lụt xảy ra hàng năm ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước.

* Ý nghĩa: Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự thiên tai bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ. 

2. Nghệ thuật

- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh với nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo có tính khái quát cao.

- Cách kể chuyện hấp dẫn sinh động.

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Tóm tắt kiến thức văn 6 KNTT bài: Sơn Tinh Thủy Tinh, kiến thức trọng tâm ngữ văn 6 kết nối bài: Sơn Tinh Thủy Tinh, Ôn tập văn 4 kết nối bài: Sơn Tinh Thủy Tinh

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều