Tóm tắt kiến thức địa lí 6 kết nối 21: Biển và đại dương

Tổng hợp kiến thức trọng tâm địa lí 6 kết nối tri thức bài 21: Biển và đại dương Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

BÀI 21. BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG

1. ĐẠI DƯƠNG THẾ GIỚI

- Đại dương thế giới là lớp lớp nước liên tục, bao phủ hơn 70% diện tích bề mặt Trái Đất, bao gồm:

Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương,...

Đại dương

Tiếp giáp các châu lục và đại dương

Phía Bắc

Phía đông

Phí nam

Phía tây

Thái Bình dương

Giáp Bắc Băng Dương

Giáp bờ tây châu Mỹ

Giáp Châu Nam Cực

Giáp bờ đông châu Á

Đại Tây Dương

Giáp Bắc Băng Dương

Giáp bờ tây châu Âu

Giáp Châu Nam Cực

Giáp bờ đông châu Mỹ

Ấn Độ Dương

Giáp châu Á

Giáp châu Á, Châu Đại Dương, Thái Bình Dương

Giáp Châu Nam Cực

Giáp bờ đông châu Phi và châu Đại Dương

Bắc Băng Dương

Bao quanh Bắc cực có diện tích lớn nhất, tiếp theo là Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, châu Âu, châu Á, châu Mỹ

2. NƯỚC BIỂN CÓ VỊ MẶN

a. Độ muối

- Nước biển có vị mặn, trong một lít nước biển có khoảng 35g muối. Đơn vị đo độ muối là %

- Nước biển có vị mặn vì sự hòa tan muối từ trong lục địa được sông đưa ra hoặc muối được thoát ra từ các núi lửa ngầm trong đại dương, tích tụ theo thời gian mà thành

b. Nhiệt độ

- NĐTB: 17$^{\circ}$C

- Nhân tố: Bức xạ mặt trời là nhân tố chủ yếu 

- Sự khác nhau:

+ Độ muối trung bình vùng biển nhiệt đới cao hơn độ muối trung bình vùng biển ôn đới, độ chênh lệch không đáng kể.

+ Nhiệt độ trung bình nước biển trên mặt ở vùng nhiệt đới (24 – 27°C) cao hơn nhiều so với vùng biển ôn đới (16 – 18$^{\circ}$C). Do góc chiếu của tia sáng mặt trời ở vùng nhiệt đới lớn hơn nhiều vùng ôn đới. Vì vậy, càng lên các vĩ độ cao, nhiệt độ nước biển càng thấp

3. MỘT SỐ DẠNG VẬN ĐỘNG CỦA NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG

a. Sóng biển

- Sóng không phải là sự chuyển động của nước biển từ ngoài khơi xô vào bờ, thực chất sóng biển là sự chuyển động tại chỗ của các phần tử nước. Chúng ta trông thấy sóng chuyển động thành từng đợt nối tiếp nhau xô vào bờ chỉ là ảo giác

- Phần nguyên nhân gây ra sóng là gió. Gió càng mạnh, sóng biển càng lớn. Hướng sóng biển lan truyền phụ thuộc vào hướng gió.

+ Biểu hiện: các phần nước chuyển động theo chiều thẳng đứng, do tác động của gió thổi ngang, nên các đợt sóng hình thành từ ngoài khơi xô vào bờ. 

- Phần sóng thần: Đây là thiên tai có sức tàn phá khủng khiếp, mặc dù không xảy ra ở nước ta. 

b) Thuỷ triều

+ Biểu hiện: nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày. Mỗi tháng có hai lần thuỷ triều lên, xuống lớn nhất (triều cường) là các ngày trăng tròn hoặc không trăng đồng thời có hai lần thuỷ triều lên, xuống nhỏ nhất (triều kém) là các ngày trăng khuyết

+ Nguyên nhân: do lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.

c) Dòng biển

+ Dòng biển là các dòng gước chảy trong biển và đại dương. + Có hai loại dòng biển; Dòng biển nóng chảy tử vĩ đó thấp lên vĩ độ cao và dòng biển lạnh chảy từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp. Dòng biển nóng hay lạnh là so với nhiệt độ nước biển xung quanh.

+ Nguyên nhân chính tạo nên các dòng biển là gió. Gió luôn thay đổi, nhưng các dòng biến tương đối ổn định. Hướng dòng biển phụ thuộc vào hướng gió thịnh hành. Những dòng biến lớn thưởng theo các giải thường xuyên tin phong, gió tây ôn đới gió động cực

+ Dòng biển có vai trò quan trọng đối với việc điều hoà khí hậu giao thông vận tải trên biển, đánh bắt hải sản

+ Ở Thái Bình Dương: Các dòng biển nóng là dòng biển Bắc Xích Đạo, dòng biển Nam Xích Đạo, dòng biển Cư-rô-si-ô, dòng biển Đông Ô-xtrây-li-a, dòng biển Bắc Thái Bình Dương. Các dòng lạnh là dòng biển Ca-li-phoóc-ni-a, dòng biển Pê-ru, dòng biển Bê-rinh.

+ Ở Đại Tây Dương: Các dòng biển nóng là dòng biển Gơn-xtơ-rim, dòng biển Bắc Đại Tây Dương, dòng biển Bắc Xích Đạo, dòng biển Guy-a-na, dòng biển Nam Xích Đạo dòng biển Bra-xin. Các dòng biển lạnh là dòng biển Ca-na-ri, dòng biến Ben-ghê-la, dòng biển Phôn-len.

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Tóm tắt kiến thức bài 21: Biển và đại dương, kiến thức trọng tâm địa lí 6 KTTT bài 21: Biển và đại dương, nội dung chính bài 21: Biển và đại dương

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều