Soạn giáo án tin học 7 kết nối tri thức Chủ Đề 2 Bài 4: Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên internet
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án tin học 7 Chủ Đề 2 Bài 4: mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên internet sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI 4: MẠNG XÃ HỘI VÀ MỘT SỐ KÊNH TRAO ĐỔI THÔNG TIN TRÊN INTERNET
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được tên một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet và loại thông tin trao đổi trên đó.
- Nêu được một số chức năng cơ bản của mạng xã hội.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
· Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
· Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
· Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
- Năng lực riêng:
· Nhận biết một số website là mạng xã hội.
· Sử dụng một số chức năng cơ bản của mạng xã hội để giao lưu và chia sẻ thông tin.
· Nêu được ví dụ cụ thể về hậu quả của việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái.
3. Phẩm chất
- Có ý thức cảnh giác khi sử dụng máy tính.
- Tránh sử dụng thông tin vào mục đích sai trái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Tin học 7.
- Một số hình thức chia nhóm.
- Giấy khổ A1 (mỗi nhóm 2 tờ) và bút dạ cho các nhóm ghi câu trả lời sau thảo luận.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu bài tập gồm 2 cột để HS liệt kê ví dụ tích cực và tiêu cực của mạng xã hội.
Một số hoạt động trên mạng xã hội | |
Tích cực | Tiêu cực |
|
|
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Tin học 7.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS biết được các cách trao đổi thông tin giữa người với người và lợi ích của Internet trong việc trao đổi thông tin.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi thể hiện chức năng điều hành nhóm của bạn An.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Em hãy kể tên những cách trao đổi thông tin giữa người với người mà em biết.
+ Em hãy nêu một số lợi ích của Internet đối với cuộc sống của con người ngày nay.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn ngắn trong SGK – tr.18 để biết thêm về các cách trao đổi thông tin và lợi ích của Internet.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trả lời câu hỏi
- HS đọc thông tin đoạn văn bản.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi:
+ Những cách con người trao đổi thông tin với nhau là: bồ câu đưa thư, gửi thư qua bưu điện, sử dụng điện báo, giử thư bằng thư điện tử, điện thoại, fax, điện tín,…
+ Một số lợi ích của Internet đối với cuộc sống của con người ngày nay: trao đổi thông tin, lên mạng, học tập, gọi điện, nhắn tin cho bạn bè, người thân, tìm kiếm thông tin,…
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Với sự phát triển vượt bậc và hiện đại của thời đại công nghệ cùng sự ra đời của cuộc cách mạng công nghệ 4.0, Internet và công nghệ số ngày càng trở nên phổ biến và được biết đến rộng rãi hơn nên việc trao đổi thông tin giữa con người với nhau sẽ không còn nhiều khoảng cách. Công cụ được con người sử dụng để trao đổi thông tin phổ biến nhất hiện này là Mạng xã hội. Để tìm hiểu mạng xã hội là gì, ưu và nhược điểm của mạng xã hội và các ứng dụng mạng xã hội thường dùng, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 4: Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên Internet.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Mạng xã hội – kênh trao đổi thông tin phổ biến trên Internet.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được:
- Nhận dạng một số kênh trao đổi thông tin trên Internet.
- Mục đích sử dụng của một số mạng xã hội.
- Điểm tích cực và tiêu cực của mạng xã hội.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK.18, 19, quan sát Bảng 4.1 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: đặc điểm của các kênh trao đổi thông tin trên Internet, mục đích sử dụng của các mạng xã hội, lợi ích và tác hại của một số mạng xã hội.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các kênh trao đổi thông tin trên Internet Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức lớp 6, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: 1. Ở lớp 6 em đã biết sử dụng Internet để nhận và gửi thông tin. Đó là cách nào? 2. Em có biết cách trao đổi thông tin nào trên Internet đang được sử dụng nhiều nhất không? Tại sao? - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1a – SGK tr.18 và trả lời câu hỏi: - Kênh trao đổi thông tin là gì? - Kể tên một số kênh trao đổi thông tin phổ biến trên Internet hiện nay. - Thông tin trên Internet tồn tại dưới dạng nào? - Em hay sử dụng kênh trao đổi thông tin nào nhất? Vì sao? - GV đưa ra kết luận để HS ghi nhớ: Thư điện tử, diễn đàn, mạng xã hội,… là những kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK.18 và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về: đặc điểm của các kênh trao đổi thông tin phổ biến trên Internet hiện nay. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. - GV chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu khái niệm và mục đích sử dụng của mạng xã hội Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1b – SGK tr.19 và trả lời câu hỏi: + Mạng xã hội là gì? + Cách tổ chức mạng xã hội phổ biến nhất để người sử dụng tham gia là gì? + Con người có thể giao tiếp trên các trang mạng xã hội bằng những cách nào? - GV yêu cầu HS đọc Bảng 4.1 để tìm hiểu thêm về mục đích sử dụng của một số mạng xã hội. - GV đưa ra kết luận để HS ghi nhớ: + Tham gia mạng xã hội là tham gia một cộng đồng trực tuyến, nơi mọi người tương tác với nhau theo nhiều cách. + Mạng xã hội thường được tổ chức dưới dạng các website. Mỗi mạng xã hội thường có mục đích nhất định như: thảo luận, chia sẻ ảnh, video,… Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK.19, quan sát Bảng 4.1 và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về: đặc điểm của các kênh trao đổi thông tin phổ biến trên Internet hiện nay. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. - GV chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu điểm tích cực và tiêu cực của mạng xã hội Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành hai nhóm lớn, yêu cầu HS đọc thông tin mục 1b – SGK tr.19, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập 1: + Nhóm 1: Tìm hiểu về mặt tích cực của mạng xã hội. Nêu ví dụ. + Nhóm 2: Tìm hiểu về mặt tiêu cực của mạng xã hội. Nêu ví dụ - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV lưu ý với HS: Một số mạng xã hội quy định độ tuổi tối thiểu được phép tham gia là thành viên, phổ biến là từ 13 tuổi trở lên. - GV đưa ra kết luận để HS ghi nhớ: + Mạng xã hội giúp người sử dụng kết nối, giao lưu, chia sẻ và thảo luận các vấn đề mà họ quan tâm. + Cần tuần thủ đúng các quy định khi sử dụng mạng xã hội và các kênh trao đổi thông tin trên Internet. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK.19, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về: đặc điểm của các kênh trao đổi thông tin phổ biến trên Internet hiện nay. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. - GV chuyển sang nội dung mới. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi: Câu 1.Không nên dùng mạng xã hội cho mục đích nào sau đây? A. Giao lưu với bạn B. Học hỏi kiến thức C. Bình luận xấu về người khác. D. Chia sẻ các hình ảnh phù hợp của mình. Câu 2.“Đưa thông tin sai sự thật lên mạng, sử dụng thông tin vào mục đích sai trái là hành vi bị nghiêm cấm và có thể bị phạt theo quy định của pháp luật”. Theo em điều đó là: A. Đúng B. Sai Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK.10 và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về: + Vai trò của hệ điều hành trong hoạt động của máy tính. + Những chức năng cơ bản của hệ điều hành. + Mô tả được mối liên hệ giữa các thành phần tham gia vận hành máy tính. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Mạng xã hội – kênh trao đổi thông tin phổ biến trên Internet * Trả lời HĐ1: 1. Ở lớp 6 em đã biết sử dụng Internet đã nhận và gửi thông tin. Đó là sử dụng Thư điện tử (email). 2. Cách trao đổi thông tin nào trên Internet đang được sử dụng nhiều nhất là mạng xã hội như Facebook, Zalo, Instagram, Twitter,... vì trên mạng xã hội mọi người có thể tương tác với nhau, không giới hạn người dùng và cũng có thể gọi điện trò chuyện ngay cả khi không ở gần nhau. a) Các kênh trao đổi thông tin trên Internet - Kênh trao đổi thông tin là những dịch vụ hoặc phần mềm truyền tin theo hai chiều. - Một số kênh trao đổi thông tin phổ biến hiện nay là: thư điện tử, diễn đàn, mạng xã hội,… - Thông tin trên Internet tồn tại với nhiều dạng khác nhau như dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, phần mềm,…
b) Mạng xã hội * Khái niệm và mục đích sử dụng của mạng xã hội: - Mạng xã hội là một cộng đồng trực tuyến để mọi người có thể tương tác với nhau. - Cách tổ chức mạng xã hội phổ biến nhất để người sử dụng tham gia là dưới dạng các website. - Con người có thể giao tiếp trên mạng xã hội bằng những cách khác nhau như: tin nhắn riêng tư, đưa ra nhận xét trên trang của bạn bè, đăng ảnh và video lên, thảo luận học tập, chơi trò chơi trực tuyến,…
* Điểm tích cực và tiêu cực của mạng xã hội
* Câu hỏi: Câu 1. Đáp án C. → Các trang mạng xã hội đều có thể trao đổi thông tin dạng văn bản, âm thanh, hình ảnh, video. Câu 2. Đáp án A. → Đưa thông tin lên mạng sai sự thật là vi phạm Điều 8 Luật An ninh mạng 2018. Sử dụng thông tin vào mục đích sai trái cùng là hành vi bị nghiêm cấm. Những hành vi vi phạm pháp luật đó có thể bị phạt theo pháp luật. |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án tin học 7 kết nối tri thức
Tải giáo án:
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
PHÍ GIÁO ÁN:
- Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án