Soạn giáo án Quốc phòng an ninh 11 chân trời Bài 2: Luật Nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Quốc phòng an ninh 11 chân trời Bài 2: Luật Nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh - sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 2. LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được những nội dung chính của Luật Nghĩa vụ quân sự; Nghị định của Chính phủ về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
  • Biết đăng kí và thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • Xây dựng ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ quân sự của công dân với Tổ quốc.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù:

  • Năng lực điều chỉnh hành vi: thực hiện và đánh giá được những hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thực hiện những quy định của Luật nghĩa vụ quân sự, có ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ quân sự của công dân với Tổ quốc.
  • Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được một số nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự và có ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ quân sự của công dân.
  1. Phẩm chất:
  • Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, có ý thức trách nhiệm, tổ chức kỉ luật, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SHS, SGV, SBT môn Giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 11, Giáo án;
  • Tài liệu: Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015; Nghị định số 70/2019 NĐ-CP ngày 23/8/2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
  • Một số hình ảnh minh họa, video liên quan đến bài học (nếu có).
  • Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có)
  1. Đối với học sinh
  • SHS, SBT môn Giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 11.
  • Vở ghi, bút, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài học mới và hướng dẫn HS tìm hiểu về nội dung chính của Luật Nghĩa vụ quân sự; Nghị định của Chính phủ về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
  3. Nội dung:

- GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1 phần Mở đầu trong SHS tr.11 và trả lời câu hỏi.

- GV dẫn dắt vào bài học.

  1. Sản phẩm học tập: HS dựa vào kiến thức và hiểu biết cá nhân để đưa ra câu trả lời.
  2. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh phần Mở đầu trong SHS tr.11 và trả lời câu hỏi:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, hình 2.1 thể hiện những hoạt động gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ câu trả lời.

- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi:

Hình a: Hoạt động khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

Hình b: Hoạt động nhập ngũ nghĩa vụ quân sự.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài.

Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 2. Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Một số nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự

  1. Mục tiêu: HS sẽ nắm được:

- Một số nội dung cơ bản về nghĩa vụ quân sự của công dân; xây dựng ý thức tổ chức kỷ luật, tự giác chấp hành nghiêm nghĩa vụ quân sự với Tổ quốc.

- Một số nội dung cơ bản về đăng kí nghĩa vụ quân sự; xây dựng ý thức tổ chức kỉ luật, tự giác chấp hành nghiêm nghĩa vụ quân sự với Tổ quốc.

- Nội dung cơ bản về nhập ngũ; xây dựng ý thức tổ chức kỉ luật, tự giác chấp hành nghiêm nghĩa vụ quân sự với Tổ quốc.

- Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân.

- Nội dung cơ bản về các hành vi bị nghiêm cấm và xử lí vi phạm; xây dựng ý thức tổ chức kỉ luật, tự giác chấp hành nghiêm nghĩa vụ quân sự đối với Tổ quốc.

  1. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh SHS tr.11-14, thảo luận và trả lời câu hỏi, sau đó tóm tắt nội dung.

- GV rút ra kết luận về một số nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về một số nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Nghĩa vụ quân sự của công dân

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SHS tr.11 và tóm tắt nội dung.

- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện yêu cầu:

+ Nhóm 1: Nghĩa vụ quân sự là gì?

+ Nhóm 2: Công dân phục vụ trong lực lượng dân quân tự vệ có được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự không? Vì sao?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về nghĩa vụ quân sự của công dân.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm, đọc thông tin SHS tr.11, trả lời câu hỏi.

- HS nghe giảng và ghi chép tóm tắt nội dung.

- HS rút ra kết luận về nghĩa vụ quân sự của công dân theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.

- GV tóm tắt nội dung, phân tích, giảng giải và rút ra kết luận về nghĩa vụ quân sự của công dân.

- HS ghi chép nội dung, chia sẻ và phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Đăng kí nghĩa vụ quân sự

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SHS tr.12 và tóm tắt nội dung.

- GV chia lớp thành 2 nhóm lớn, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ:

+ Nhóm 1: Em hãy cho biết đối tượng nào được đăng kí nghĩa vụ quân sự, đối tượng nào miễn đăng kí nghĩa vụ quân sự, đối tượng nào không được đăng kí nghĩa vụ quân sự?

+ Nhóm 2: Em hãy nêu những nội dung cần để chuẩn bị hồ sơ, thủ tục đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về đăng kí nghĩa vụ quân sự.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm, đọc thông tin SHS tr.12, trả lời câu hỏi.

- HS nghe giảng và ghi chép tóm tắt nội dung.

- HS rút ra kết luận về đăng kí nghĩa vụ quân sự theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày câu trả lời.

- GV tóm tắt nội dung, phân tích, giảng giải và rút ra kết luận về đăng kí nghĩa vụ quân sự.

- HS ghi chép nội dung, chia sẻ và phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Nhập ngũ

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung, quan sát hình 2.3 trong SHS tr.12-13 và tóm tắt nội dung.

- GV chia lớp thành 4 nhóm lớn, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ:

+ Nhóm 1: Em hãy nêu tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ?

+ Nhóm 2: Em hãy nêu độ tuổi gọi nhập ngũ và thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ?

+ Nhóm 3: Em hãy nêu các trường hợp công dân được tạm hoãn gọi nhập ngũ?

+ Nhóm 4: Em hãy nêu các trường hợp công dân được miễn gọi nhập ngũ?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: Gia đình Dũng có hai mẹ con, mẹ Dũng mắc bệnh hiểm nghèo không còn khả năng lao động. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, Dũng có được miễn gọi nhập ngũ không? Vì sao?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về nhập ngũ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm, đọc thông tin SHS tr.12-13, trả lời câu hỏi.

- HS vận dụng hiểu biết của bản thân và nội dung kiến thức vừa học để trả lời câu hỏi.

- HS nghe giảng và ghi chép tóm tắt nội dung.

- HS rút ra kết luận về nhập ngũ theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày câu trả lời.

- GV mời 1-2 nhóm HS trả lời câu hỏi vận dụng:

Dũng không được miễn gọi nhập ngũ vì Dũng không nằm trong các trường hợp công dân được miễn gọi nhập ngũ theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015.

- GV tóm tắt nội dung, phân tích, giảng giải và rút ra kết luận về nhập ngũ.

- HS ghi chép nội dung, chia sẻ và phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 4: Một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SHS tr.14 và tóm tắt nội dung.

- GV chia lớp thành 3 nhóm lớn, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ:

+ Nhóm 1: Em hãy cho biết một số chính sách, chế độ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ?

+ Nhóm 2: Em hãy cho biết một số chính sách, chế độ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ?

+ Nhóm 3: Em hãy cho biết một số chính sách, chế độ đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm, đọc thông tin SHS tr.14, trả lời câu hỏi.

- HS nghe giảng và ghi chép tóm tắt nội dung.

- HS rút ra kết luận về một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày câu trả lời.

- GV tóm tắt nội dung, phân tích, giảng giải và rút ra kết luận về một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân.

- HS ghi chép nội dung, chia sẻ và phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

Nhiệm vụ 5: Các hành vi bị nghiêm cấm và xử lí vi phạm hành chính

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SHS tr.14 và tóm tắt nội dung.

- GV chia lớp thành 2 nhóm lớn, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ:

+ Nhóm 1: Em hãy cho biết các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?

+ Nhóm 2: Em hãy cho biết các hành vi bị xử lí vi phạm hành chính trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về các hành vi bị nghiêm cấm và xử lí vi phạm hành chính trong thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

 

1. Một số nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự

a. Nghĩa vụ quân sự của công dân

- Khái niệm: Là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

- Đối tượng: Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.

- Thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ: Công dân phục vụ trong lực lượng cảnh sát biển và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

- Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời binh: + Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ thì được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình.

+ Hoàn thành nhiệm vụ tham gia công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên.

+ Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị, thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế – quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên; công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

 

b. Đăng kí nghĩa vụ quân sự

- Đối tượng đăng kí nghĩa vụ quân sự:

+ Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.

+ Công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên (có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân).

- Đối tượng miễn đăng kí nghĩa vụ quân sự: Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mạn tính theo quy định của pháp luật.

- Đối tượng không được đăng kí nghĩa vụ quân sự:

Là công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xoá án tích.

+ Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

+ Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

- Hồ sơ, thủ tục đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu:

Hồ sơ: Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự; bản chụp căn cước công dân hoặc giấy khai sinh.

Thủ tục:

+ Tháng Tư hằng năm, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu,...

+ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chuyển Lệnh gọi đăng kí nghĩa vụ quân sự đến công dân cư trú tại địa phương trước thời hạn đăng kí nghĩa vụ quân sự 10 ngày.

+ Công dân trực tiếp đăng kí nghĩa vụ quân sự tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.

+ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã hưởng dẫn công dân ghi Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự, Số danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm và Số đăng kí công dân sẵn sàng nhập ngũ, chuyển Giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự cho công dân.

 

c. Nhập ngũ

Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định:

- Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ: Công dân được gọi nhập ngũ khi có đầy đủ các điều kiện sau:

+ Có lí lịch rõ ràng; chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

+ Đủ sức khoẻ phục vụ tại ngũ theo quy định; có trình độ văn hoá phù hợp.

+ Ngoài ra, các quân, binh chủng còn có các tiêu chuẩn tuyển chọn riêng.

- Độ tuổi gọi nhập ngũ:

Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi, công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

- Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ:

+ Trong thời bình, thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.

+ Trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

- Các trường hợp công dân được tạm hoãn gọi nhập ngũ:

+ Chưa đủ sức khoẻ phục vụ tại ngũ theo kết luận của hội đồng khám sức khỏe.

+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận.

+ Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.

+ Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân

+ Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 3 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định; cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông.

+ Đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo; dân quân thường trực.

- Các trường hợp công dân được miễn gọi nhập ngũ:

+ Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một; một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.

+ Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

+ Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.

+ Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

 

d. Một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân

- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ:

Được bảo đảm kịp thời, đủ số lượng. đúng chất lượng về lương thực, thực phẩm, quân trang, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; được bảo đảm chỗ ở, phụ cấp hằng tháng và một số chế độ đãi ngộ khác.

- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ: + Được cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường, trợ cấp xuất ngũ.

+ Trước khi nhập ngũ, đang học tập hoặc có giấy gọi vào học tập tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thì được bảo lưu kết quả, được tiếp nhận vào học ở các trường đó. + Được trợ cấp tạo việc làm...

- Đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ:

+ Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ; con nuôi hợp pháp được hưởng chế độ bảo hiểm y tế, trợ cấp khó khăn....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

e. Các hành vi bị nghiêm cấm và xử lí vi phạm hành chính

- Các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự:

+ Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.

+ Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.

+ Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự,

+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự

+ Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật.

+ Xâm phạm thân thể, sức khoẻ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.

- Các hành vi bị xử lí vi phạm hành chính trong thực hiện nghĩa vụ quân sự:

 

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Quốc phòng an ninh 11 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Giải bài tập những môn khác