Siêu nhanh giải chủ đề 2 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Chân trời sáng tạo
Giải siêu nhanh chủ đề 2 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Chân trời sáng tạo. Giải siêu nhanh Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Chân trời sáng tạo. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Chân trời sáng tạo phù hợp với mình.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHỦ ĐỀ 2. GIÁO DỤC KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ TRONG HỆ THÔNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
KHỞI ĐỘNG
Người học lựa chọn những hướng đi nào sau khi kết thúc trung học cơ sở để có cơ hội nghề nghiệp như minh hoạ ở Hình 2.1?
Giải rút gọn:
- Hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS để có cơ hội nghề nghiệp như minh họa trong Hình 2.1:
- Học tiếp lên Trung học phổ thông (THPT):
- Học nghề:
- Du học:
1. NGHỀ NGHIỆP
Câu 1: Hãy quan sát Hình 2.2 và mô tả các cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục Việt Nam.
Giải rút gọn:
- Hệ thống giáo dục Việt Nam theo Hình 2.2:
- Cấp học:
+ Giáo dục mầm non:
. Nhà trẻ (từ 3 tháng đến 3 tuổi)
. Mẫu giáo (từ 3 đến 5 tuổi)
+ Giáo dục phổ thông:
. Tiểu học (5 năm)
. Trung học cơ sở (4 năm)
. Trung học phổ thông (3 năm)
+ Giáo dục nghề nghiệp:
. Sơ cấp (2 năm)
. Trung cấp (3 năm)
. Cao đẳng (2-3 năm)
+ Giáo dục đại học:
. Đại học (4-5 năm)
. Thạc sĩ (1-2 năm)
. Tiến sĩ (3-4 năm)
- Trình độ đào tạo:
+ Giáo dục mầm non:
. Chứng chỉ nghề nghiệp
+ Giáo dục phổ thông:
. Bằng tốt nghiệp tiểu học
. Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở
. Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông
- Giáo dục nghề nghiệp:
. Chứng chỉ sơ cấp nghề
. Bằng trung cấp nghề
. Bằng cao đẳng nghề
- Giáo dục đại học:
. Bằng đại học
. Bằng thạc sĩ
. Bằng tiến sĩ
2. PHÂN LUỒNG VÀ CƠ HỘI LỰA CHỌN NGHỀ NGHIỆP KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC
Câu 2: Hãy quan sát Hình 2.3 và Hình 2.4 để giải thích các thời điểm có sự phân luồng học sinh trong hệ thống giáo dục.
Giải rút gọn:
1. Sau khi tốt nghiệp Trung học cơ sở (THCS):
- Học sinh có thể lựa chọn:
+ Tiếp tục học lên THPT
+ Học nghề
+ Tham gia vào thị trường lao động
2. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT):
- Học sinh có thể lựa chọn:
+ Thi vào đại học hoặc cao đẳng
+ Học nghề
+ Tham gia vào thị trường lao động
3. NHỮNG HƯỚNG ĐI LIÊN QUAN ĐẾN NGHỀ NGHIỆP TRONG LĨNH VỰC KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ SAU TRUNG HỌC CƠ SỞ
Câu 3: Hãy nêu những hướng đi liên quan đến nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ phù hợp với học sinh sau khi kết thúc trung học cơ sở.
Giải rút gọn:
- Hướng đi nghề nghiệp lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ sau khi tốt nghiệp THCS:
- Học nghề: Học nghề tại các trường trung cấp, cao đẳng nghề
- Học tiếp lên THPT:
+ Chọn khối học tập:
. Khối A: Toán, Lý, Hóa (phù hợp với các ngành kỹ thuật, công nghệ)
. Khối B: Toán, Hóa, Sinh (phù hợp với các ngành công nghệ sinh học, y sinh)
- Tham gia các kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng:
- Du học:
+ Du học ở các nước phát triển:
LUYỆN TẬP
Câu 1: Hãy nêu các cấp học và trình độ đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.
Giải rút gọn:
- Cấp học và trình độ đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam:
- Giáo dục mầm non:
+ Trình độ đào tạo: Chứng chỉ nghề nghiệp giáo dục mầm non.
- Giáo dục phổ thông:
+ Gồm 3 cấp học:
. Tiểu học (5 năm)
. Trung học cơ sở (4 năm)
. Trung học phổ thông (3 năm):
+ Trình độ đào tạo:
. Bằng tốt nghiệp tiểu học.
. Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
. Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Giáo dục nghề nghiệp:
+ Cấp đào tạo:
. Sơ cấp (2 năm).
. Trung cấp (3 năm).
. Cao đẳng (2-3 năm).
+ Trình độ đào tạo:
. Chứng chỉ sơ cấp nghề.
. Bằng trung cấp nghề.
. Bằng cao đẳng nghề.
- Giáo dục đại học:
+ Cấp đào tạo:
. Đại học (4-5 năm).
. Thạc sĩ (1-2 năm).
. Tiến sĩ (3-4 năm).
+ Trình độ đào tạo:
. Bằng đại học.
. Bằng thạc sĩ.
. Bằng tiến sĩ.
Câu 2: Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông có thể tiếp tục học tập ở những cơ sở giáo dục nào? Học sinh có thể có những cơ hội nghề nghiệp nào trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
Giải rút gọn:
- Cơ sở giáo dục và cơ hội nghề nghiệp cho học sinh sau khi tốt nghiệp THCS và THPT:
- Sau khi tốt nghiệp THCS:
- Học sinh có thể lựa chọn:
+ Tiếp tục học lên THPT
+ Học nghề
+ Tham gia vào thị trường lao động:
- Sau khi tốt nghiệp THPT:
- Học sinh có thể lựa chọn:
+ Thi vào đại học hoặc cao đẳng
+ Học nghề:
+ Tham gia vào thị trường lao động:
+ Cơ sở giáo dục:
. Trường trung học phổ thông:
. Trường trung cấp nghề:
. Trường cao đẳng nghề:
. Trường đại học:
- Cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ:
+ Lập trình viên:
+ Kỹ sư phần mềm:
+ Kỹ sư mạng:
+ Kỹ sư điện tử:
+ Kỹ sư cơ khí:
+ Kỹ thuật viên công nghệ thông tin:
+ Kỹ thuật viên y sinh:
+ Chuyên viên an ninh mạng:
+ Nhà khoa học dữ liệu:
Câu 3: Tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có thể lựa chọn những hướng đi nào liên quan đến nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
Giải rút gọn:
- Tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có thể lựa chọn những hướng đi sau liên quan đến nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ:
+ Học THPT: Chọn các trường THPT có chuyên, lớp chuyên về kỹ thuật, công nghệ hoặc các trường THPT có liên kết với các trường đại học, cao đẳng kỹ thuật.
+ Học trung cấp nghề: Chọn các ngành nghề kỹ thuật, công nghệ phù hợp với sở thích, năng lực bản thân và nhu cầu thị trường lao động.
+ Tham gia các chương trình đào tạo nghề ngắn hạn: Học các kỹ năng nghề nghiệp cụ thể trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ.
VẬN DỤNG
Câu 1: Hãy tìm hiểu và kể tên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp ở địa phương em. Cho biết những ngành nghề đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đó.
Giải rút gọn:
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp tại Hà Nội:
+ Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội:
+ Ngành nghề đào tạo:
. Kỹ thuật cơ khí
. Điện tử - Viễn thông
. Công nghệ thông tin
. Ô tô
. May - Thêu
. Chế biến thực phẩm
+ Trường Trung cấp nghề Cơ điện Hà Nội:
+ Ngành nghề đào tạo:
. Điện tử - Viễn thông
. Điện
. Cơ khí
. Lạnh - Điều hòa
+ Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Hà Nội:
+ Ngành nghề đào tạo:
. Kế toán
. Quản trị kinh doanh
. Du lịch
. Ẩm thực
. Tin học văn phòng
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Chân trời sáng tạo chủ đề 2, Giải chủ đề 2 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Chân trời sáng tạo, Siêu nhanh giải chủ đề 2 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Chân trời sáng tạo
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận