Siêu nhanh giải bài 15 Vật lí 12 Chân trời sáng tạo

Giải siêu nhanh bài 15 Vật lí 12 Chân trời sáng tạo. Giải siêu nhanh Vật lí 12 Chân trời sáng tạo. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Vật lí 12 Chân trời sáng tạo phù hợp với mình.

BÀI 15. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT HẠT NHÂN

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Ta đã biết hạt nhân gồm các proton mang điện dương và các neutron trung hòa về điện. Lực đẩy tĩnh điện giữa các proton là rất lớn vì khoảng cách giữa chúng rất nhỏ. Để duy trì sự tồn tại của hạt nhân, các proton và các neutron (các nucleon) cần một lực hút mạnh hơn lực đẩy tĩnh điện, lực này được gọi là lực hạt nhân . Vậy mức độ liên kết của các nucleon có giống nhau hay không đối với các hạt nhân khác nhau? Độ bền vững của các hạt nhân được đánh giá dựa vào đại lượng vật lí nào?

Giải rút gọn:

Mức độ liên kết của các nucleon khác nhau đối với các hạt nhân khác nhau.

Độ bền vững của hạt nhân được đánh giá dựa trên đại lượng vật lí đó là:

 năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.

1. HỆ THỨC EINSTEIN VỀ MỐI LIÊN HỆ GIỮA KHỐI LƯỢNG VÀ NĂNG LƯỢNG

Thảo luận 1: Tính năng lượng nghỉ của một đồng xu có khối lượng 2g đang nằm yên trên bàn theo hệ thức về mối liên hệ giữa khối lượng và năng lượng?

Giải rút gọn:

Hệ thức về mối liên hệ giữa khối lượng và năng lượng là: E = mc2

Năng lượng nghỉ của đồng xu là: E = 2.10-3.(3.108)2 = 1,8.1014 (J)

Luyện tập: Mặt Trời là một nguồn phát năng lượng khổng lồ với công suất rất lớn. Công suất trung bình của Mặt Trời khoảng 4.1026 W. Hãy ước tính khối lượng Mặt Trời mất đi trong mỗi giây để tạo ra được công suất nói trên.

Giải rút gọn:

Khối lượng Mặt Trời mất đi trong mỗi giây là:  m = 4,44.10(kg)

2. KHỐI LƯỢNG HẠT NHÂN

Thảo luận 2: Hãy ước lượng khối lượng riêng của hạt nhân 612C. Nhận xét.

Giải rút gọn:

mC = 1,993.10-26 (kg)

rC 3 = 1,2.10-15.121/3 = 2,75.10-15 (m)

V= 8,71.10-44 (m3)

Ước lượng khối lượng riêng của hạt nhân là: 

Thảo luận 3: Sử dụng hệ thức E = mc2 để xác định năng lượng của các hạt trong Bảng 15.1 theo đơn vị MeV và J.

Giải rút gọn:

Hạt

Kí hiệu

Khối lượng (amu)

Năng lượng (MeV)

Năng lượng (J)

Proton11H1,007276938,281,51.10-10
Neutrono1n1,008665939,571,51.10-10
Carbon 12612C11,99670611174,931,79.10-9
Helium 424He4,0015053727,45,98.10-10
Oxygen 16816O15,99052314895,172,39.10-9
Sodium 231123Na22,98373021409,342,68.10-8
Uranium 23592235U234,993422218896,373,51.10-8

3. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT HẠT NHÂN

Thảo luận 4: So sánh lực đẩy tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa hai proton đặt cách nhau 1fm. Biết rằng điện tích của proton là 1,6.10-19 C và lực hấp dẫn giữa hai proton ở khoảng cách 1 fm là 1,87.10-14 N.

Giải rút gọn:

Lực đẩy tính điện là:

→ Lực đẩy tĩnh điện lớn hơn lực hấp dẫn giữa hai proton cách nhau 1fm.

Thảo luận 5: Tính độ hụt khối của hai hạt nhân bất kì được cho trong Bảng 15.1.

Giải rút gọn:

Độ hụt khối của hạt nhân He:

mHe = (2.1,007276 + 2.1,008665) - 4,001505 = 0,030377 (amu)

Độ hụt khối của hạt nhân O:

mO = (8.1,007276 + 8.1,008665) - 15,990523 = 0,137005 (amu)

Thảo luận 6: Tính năng lượng liên kết của hai hạt nhân bất kì được cho trong Bảng 15.1.

Giải  rút gọn:

Năng lượng liên kết của hạt nhân He là:  Elk (He) = 0,030377.931,5 = 28,3 (MeV)

Năng lượng liên kết của hạt nhân O là: Elk (O) = 0,137005.931,5 = 127,62 (MeV)

Thảo luận 7: Tính năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân 612C, 24He, 816O, 92235U trong Bảng 15.1 và chỉ ra trong đó hạt nhân nào bền vững nhất và kém bền vững nhất.

Giải rút gọn:

Elkr =

Năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân 612C, 24He, 816O, 92235U là:

Elkr (C) 7,68 (MeV/nucleon)

Elkr(He)7,07 (MeV/nucleon)

Elkr (O) 7,98 (MeV/nucleon)

Elkr (U) = 7,59 (MeV/nucleon)

Hạt nhân bền vững nhất là  816O; Hạt nhân kém bền vững nhất là 24He

Luyện tập: Hãy thảo luận và giải thích tại sao hạt nhân 11H không xuất hiện trong Hình 15.2.

Giải rút gọn:

H ạt nhân 11H không xuất hiện trong Hình 15. Bởi vì hạt nhân 11H chỉ có duy nhất 1 proton nên không có năng lượng liên kết.

Vận dụng:

a) Dựa vào Bảng 15.1, tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 2656Fe. Biết khối lượng của hạt nhân này là 55,934936 amu.

b) Từ kết quả câu a và Thảo luận 7, hãy so sánh mức độ bền vững của hạt nhân 2656Fe với các hạt nhân 612C, 24He, 816O, 92235U.

c) Kiểm tra kết quả câu b dựa vào Hình 15.2.

Giải  rút gọn:

a) Năng lượng liên kết của hạt nhân 2656Fe là:

 Elk (Fe)= = 478,97 (MeV)

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 2656Fe là:

Elkr (Fe) = (MeV/nucleon)

b) So sánh mức độ bền vững: Fe > O > C > U > He

c) Theo Hình 15.2, năng lượng liên kết riêng của Fe 8,8 MeV/nucleon

BÀI TẬP

1. Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào đại lượng vật lí nào?

A. Năng lượng liên kết.                                 B. Năng lượng liên kết riêng.

C. Độ hụt khối                                               D. Số khối và số neutron.

Giải rút gọn:

Đáp án B. 

2. Dựa vào Bảng 15.1, tính độ hụt khối, năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 82206Pb. Biết khối lượng của hạt nhân này là 205, 974466 amu.

Giải rút gọn:

Độ hụt khối của hạt nhân 82206Pb là:

= (82.1,007276 + 124.1,008665) - 205,974466 = 1,696626 (amu)

Năng lượng liên kết của hạt nhân 82206Pb là:

Elk  = 1,696626.931,5 = 1580,41 (MeV)

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 82206Pb là:

Elkr = (MeV/nucleon)

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Vật lí 12 Chân trời sáng tạo bài 15, Giải bài 15 Vật lí 12 Chân trời sáng tạo, Siêu nhanh giải bài 15 Vật lí 12 Chân trời sáng tạo

Bình luận

Giải bài tập những môn khác