Phiếu bài tập tuần 6 tiếng Việt 3 tập 1

Phiếu bài tập tuần 6 tiếng việt 3. Nội dung của phiếu bài tập nằm gọn trong chương trình học của tuần 6. Nhằm giúp các em củng cố lại kiến thức và ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải tiếng việt. Chúc các em học tốt!

TUẦN 6

I – Bài tập về đọc hiểu

Người thầy đạo cao đức trọng

   Ông Chu Văn An đời Trần nổi tiếng là một thầy giáo giỏi, tính tình cứng cỏi, không màng danh lợi.

Học trò theo học ông rất đông. Nhiều người đỗ cao và sau này giữ những trọng trách trong triều đình như các ông Phạm Sư Mạnh, Lê Quát. Vì thế mà vua Trần Minh Tông, vua thích vui chơi, không coi sóc tới việc triều đình, lại tin dùng bọn nịnh thần. Ông nhiều lần can ngăn nhưng vua không nghe. Lần cuối, ông trả lại mũ áo triều đình, từ quan về làng.

Học trò của ông, từ người làm quan to đến người bình thường, khi có dịp tới thăm thầy cũ, ai cũng giữ lễ. Nếu họ có điều gì không phải, ông trách mắng ngay, có khi không cho vào thăm.

Khi ông mất đi,mọi người đều thương tiếc.

(Theo Phan Huy Chú)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Tính tình thầy giáo Chu Văn An thế nào ?

a- Cứng cỏi, không màng danh lợi

b- Dạy giỏi, không màng danh lợi

c- Cứng cỏi, không màng hư danh

2. Vì sao thầy Chu Văn An trả lại mũ áo triều đình, từ quan về làng ?

a- Vì nhiều lần thầy ngăn vua không nên mải vui chơi nhưng vua không nghe

b- Vì nhiều lần thầy khuyên nhà vua nhưng vua không nghe

c- Vì nhiều lần thầy can ngăn nhà vua nhưng vua không nghe

3. Khi học trò đến thăm, thầy Chu Văn An cư xử với họ ra sao ?

a- Nếu có điều gì không phải thì trách mắng ngay rồi cho họ vào thăm

b- Nếu có điều gì không phải thì trách mắng ngay, có khi không cho vào thăm

c- Nếu có điều gì không phải thì trách phạt ngay, có khi không cho vào thăm

4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện ?

a- Ca ngợi người thầy thẳng thắn, ghét bọn nịnh thần

b- Ca ngợi người thầy tài giỏi, không ưa danh lợi

c- Ca ngợi người thầy tài giỏi, có đạo đức cao quý

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống :

a) s hoặc x

– sản ….uất /………………

 

-…….ơ dừa/……………….

– sơ …….uất/……………

 

– ….ơ lược/……………..

b) ươn hoặc ương

– mãi tr…………./…………..

 

– giọt s…………./……………

– tr……….tới/………………

 

-s………núi/……………….

2. Viết 9 từ ngữ chỉ người, đồ vật thường thấy trong lớp học ( M : bạn bè )

(1)…………….. 

(4)……………..

(7)……………..

(2)……………..

(5)……………..

(8)……………..

(3)……………..

(6)……………..

(9)……………..

3. Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp rồi chép lại các câu sau :

a) Bạn Ngọc bạn Thủy và bạn Lan đều là học sinh giỏi toàn diện.

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

b) Cả hai chị em trong nhà đều là vận động viên tài năng đầy triển vọng

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

c) Kỉ niệm buổi đầu đi học là kỉ niệm đẹp đẽ trong sáng và đáng nhớ suốt đời.

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

4. Trả lời các câu hỏi kể về buổi đầu em đi học :

a) Em đến trường đi học lần đầu vào buổi sáng hay buổi chiều ?

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

b) Hôm ấy, em đi học một mình hay có ai đưa đi ?

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

c) Trên đường tới trường, em nhìn thấy những cảnh gì ?

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

d) Buổi đầu đi học, điều gì làm cho em thấy lạ lùng, bỡ ngỡ ?

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

e) Lúc đó, em mong muốn điều gì ?

………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………….

Từ khóa tìm kiếm: phiếu cuối tuần tiếng việt 3, tiếng việt 3 tuần 6, bài tập tuần 6 tiếng việt 3, bài tập tuần 6

Bình luận

Giải bài tập những môn khác