Phiếu bài tập tuần 20 tiếng Việt 3 tập 2

Phiếu bài tập tuần 20 tiếng việt 3. Nội dung của phiếu bài tập nằm gọn trong chương trình học của tuần 20. Nhằm giúp các em củng cố lại kiến thức và ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải tiếng việt. Chúc các em học tốt!

TUẦN 20

I – Bài tập về đọc hiểu

Ông Yết Kiêu

   Ngày xưa, có một người tên là Yết Kiêu làm nghề đánh cá. Yết Kiêu có sức khỏe hơn người, không ai địch nổi. Đặc biệt, Yết Kiêu có tài bơi lội. Mỗi lần xuống nước bắt cá, ông có thể ở dưới nước luôn sáu, bảy ngày mới lên.

Hồi ấy, giặc ngoại xâm mang 100 thuyền lớn theo đường biển vào cướp nước ta. Nhà cua rất lo sợ, cho sứ giả đi khắp nơi tìm người tài giỏi ra đánh giặc. Yết Kiêu đến tâu vua :

– Tôi tuy tài hèn sức yếu nhưng xin quyết tâm đánh giặc cứu nước.

Vua hỏi :

– Nhà ngươi cần bao nhiêu người ? Bao nhiêu thuyền bè ?

– Tâu bệ hạ, chỉ một mình tôi cũng đủ.

Vua cho một đội quân cùng đi với ông để đánh giặc. Ông bảo quân lính sắm cho ông một cái khoan, một cái búa rồi một mình lặn xuống đáy biển, tiến đến chỗ thuyền giặc, tìm đúng đáy thuyền, vừa khoan vừa đục. Ông làm rất nhanh, rất nhẹ nhàng, kín đáo, thuyền giặc đắm hết chiếc này đến chiếc khác. Thấy thế, giặc sợ lắm, chúng đành vội vã quay thuyền về, không dám sang cướp nước ta nữa.

(Theo Nguyễn Đổng Chi)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Nhân vật Yết Kiêu có những đặc điểm gì nổi bật ?

a- Sức khỏe hơn người, có tài bơi lội

b- Sức khỏe hơn người, có tài bắt cá

c- Sức khỏe hơn người, đánh cá giỏi

2. Vì sao Yết Kiêu đến tâu vua xin được đi đánh giặc ?

a- Vì ông có sức khỏe hơn người, không ai địch nổi

b- Vì ông có tài ở dưới nước sáu, bảy ngày mới lên

c- Vì ông có lòng quyết tâm đánh giặc cứu nước

3. Yết Kiêu làm cách nào để phá tan thuyền giặc ?

a- Lặn xuống nước, đục thủng đáy thuyền

b- Lặn xuống nước, đục thủng mạn thuyền

c- Lặn xuống nước, đục thủng đuôi thuyền

4. Công việc phá thuyền giặc được Yết Kiêu làm ra sao ?

a- Nhanh chóng, nhẹ nhàng, táo bạo

b- Nhanh chóng, nhẹ nhàng, kín đáo

c- Nhanh nhẹn, nhịp nhàng, kín đáo

II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1. Chép lại các câu sau khi điền vào chỗ trống:

a) s hoặc x

– Từ khi …inh ra, đôi má của bé đã có lúm đồng tiền trông rất ….inh.

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

– Mẹ đặt vào cặp ….ách của bé mấy quyển ….ách để bé…ách cặp đi học

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

b) uôt hoặc uôc

Những khi cày c….trên đồng, người nông dân làm bạn với đàn cò trắng m….

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

2. Đặt câu với mỗi từ sau :

– đất nước

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

– dựng xây

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

3. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (1 dấu phẩy ở câu 1 và 2 dấu phẩy ở câu 2) rồi chép lại câu văn :

(1) Bấy giờ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

(2) Cha mất sớm nhờ mẹ dạy dỗ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông .

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

4. Viết lại nội dung báo cáo về kết quả học tập của tổ em trong tháng vừa qua và gửi cô giáo (thầy giáo) chủ nhiệm lớp (theo mẫu báo cáo đã học ở SGK Tiếng Việt 3, tập hai, trang 20)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 .....………, ngày....….tháng….......năm…......

    BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG THÁNG….. 

CỦA TỔ …. LỚP …. TRƯỜNG TIỂU HỌC ……………

Kính gửi :……………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

…………………………..

……………………………

Từ khóa tìm kiếm: phiếu cuối tuần tiếng việt 3, tiếng việt 3 tuần 20, bài tập tuần 20 tiếng việt 3, bài tập tuần 20

Bình luận

Giải bài tập những môn khác