Lý thuyết trọng tâm sinh học 11 kết nối bài 23: Thực hành: Quan sát biến thái ở động vật

Tổng hợp lý thuyết trọng tâm sinh học 11 kết nối tri thức bài 23: Thực hành: Quan sát biến thái ở động vật. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo.

TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

Gợi ý bảng phân công nhiệm vụ

TT

Nội dung công việc

Người thực hiện

Thời gian hoàn thành

Sản phẩm dự kiến

1

Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, mẫu vật

 

 

 

2

Thực hiện thí nghiệm quan sát quá trình biến thái ở bướm

 

 

 

3

Thực hiện thí nghiệm quan sát quá trình biến thái ở ếch

 

 

 

4

Tổng kết và viết báo cáo

 

 

 

Báo cáo thực hành

BÁO CÁO THỰC HÀNH

1. Mục đích

  • Quan sát và mô tả được hình dạng bên ngoài của sâu, nhộng, bướm tằm trưởng thành.
  • Quan sát và mô tả được hình dạng bên ngoài của nòng nọc, ếch trưởng thành.

2. Kết quả và giải thích

Thí nghiệm

Cấu tạo

Hình thái

Kết luận

(Biến thái hoàn toàn/ không hoàn toàn)

Quan sát quá trình biến thái ở bướm

 

 

 

Quan sát quá trình biến thái ở ếch

 

 

 

3. Trả lời câu hỏi

a) Phát triển ở bướm và ếch thuộc kiểu biến thái hoàn toàn vì ấu trùng có hình thái và cấu tạo rất khác con trưởng thành.

b) Các giai đoạn phát triển của bướm thể hiện khía cạnh tiến hoá thích nghi:

  • Sâu bướm có bộ hàm khoẻ để ăn lá cây, nhiều chân để bám vào lá cây và di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác, ống tiêu hoá của sâu bướm có đầy đủ các enzyme tiêu hoá lá cây, kể cả cellulase.
  • Nhộng là giai đoạn chuyển đổi mạnh về cấu tạo bên trong cơ thể sâu bướm, là giai đoạn trung gian chuyển đổi sâu thành bướm. Vỏ nhộng bảo vệ sâu bướm tránh tác động của các tác nhân bên ngoài như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, kẻ săn mồi,...
  • Giai đoạn bướm trưởng thành là giai đoạn bướm thích nghi với môi trường sống, đôi cánh giúp bướm bay lượn; tìm kiếm thức ăn; tìm bạn tình thực hiện chức năng sinh sản, duy trì nòi giống.

Các giai đoạn phát triển của ếch thể hiện khía cạnh tiến hoá thích nghi:

  • Nòng nọc có cấu tạo và hình thái thích nghi với môi trường nước. Nòng nọc có đôi mang ngoài thực hiện chức năng trao đổi khí O$_{2}$ và CO$_{2}$ với nước. Đuôi hình mái chèo giúp nòng nọc bơi trong nước, giúp tìm kiếm thức ăn và tránh kẻ săn mồi.
  • Ếch có cấu tạo và hình thái thích nghi với môi trường trên cạn. Ếch có phổi và da ẩm ướt thực hiện chức năng trao đổi khí với không khí. Bốn chi (2 chi trước và 2 chi sau) giúp ếch di chuyển tìm kiếm thức ăn, tránh kẻ săn mồi. Lưỡi ếch có cấu tạo phù hợp với hoạt động bắt côn trùng.

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Tóm tắt kiến thức sinh học 11 KNTT bài 23: Thực hành: Quan sát biến thái ở động vật, kiến thức trọng tâm sinh học 11 kết nối tri thức bài 23: Thực hành: Quan sát biến thái ở động vật, Ôn tập sinh học 11 kết nối tri thức bài 23: Thực hành: Quan sát biến thái ở động vật

Bình luận

Giải bài tập những môn khác