Lý thuyết trọng tâm Địa lí 12 Kết nối bài 29: Phát triến kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ
Tổng hợp kiến thức trọng tâm Địa lí 12 kết nối tri thức bài 29: Phát triến kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo
BÀI 29. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ
Với nhiều thế mạnh nổi trội, Đông Nam Bộ trở thành một trong những vùng phát triển kinh tế hàng đầu và có vị trí, vai trò quan trọng đối với cả nước. Vậy những thế mạnh đó là gì? Các ngành kinh tế trong vùng phát triển ra sao? Việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ cần lưu ý đến vấn đề bảo vệ môi trường như thế nào?
I. Khái quát
1. Vị trí và phạm vi lãnh thổ
- Vị trí tiếp giáp:
+ Phía bắc và tây bắc giáp Cam-pu-chia.
+ Phía nam và đông nam giáp Biển Đông.
+ Phía đông giáp Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Phía tây nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long.
- Phạm vi lãnh thổ:
+ Diện tích: 23,6 nghìn km² (nhỏ nhất cả nước).
+ Các tỉnh, thành phố trong vùng: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nam và Bà Rịa – Vũng Tàu.
2. Dân số
- Quy mô dân số: 18,3 triệu người năm 2021 (đứng thứ hai cả nước).
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp (0,98% năm 2021), nhưng do gia tăng cơ học nên vùng có tỉ lệ gia tăng dân số thực tế cao nhất cả nước (1,64% năm 2022).
- Mật độ dân số năm 2021 là 778 người/km² (cao thứ hai cả nước).
- Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước, khoảng 66,4% (2021)
- Thành phần dân tộc: đa dạng như Kinh, Hoa, Khơ-me, Chăm,...
II. Các thế mạnh và hạn chế để phát triển kinh tế
1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a) Thế mạnh
- Địa hình và đất: Đông Nam Bộ có địa hình tương đối bằng phẳng thuận lợi cho các hoạt động kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng, đô thị,... Đất badan và đất xám phù sa cổ chiếm khoảng 80% tổng diện tích tự nhiên của vùng. Ngoài ra, trong vùng còn có đất phù sa ở hạ lưu các sông Đồng Nai, Vàm Cỏ,... Các loại đất trong vùng thích hợp trồng cây công nghiệp, hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Khí hậu: mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt cao, ít thay đổi trong năm, phân hai mùa mưa – khô rõ rệt, thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới và các hoạt động kinh tế khác.
- Nguồn nước: hệ thống sông Sài Gòn, sông Bé,... có giá trị về thuỷ lợi, phát triển giao thông vận tải; sông Đồng Nai có giá trị lớn nhất về thuỷ điện. Các hồ thuỷ điện, hồ thuỷ lợi lớn như hồ Dầu Tiếng, Phước Hoà,... cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
- Rừng: Tuy diện tích và trữ lượng rừng của vùng không lớn, song có giá trị cung cấp gỗ dân dụng, nguyên liệu giấy. Hệ thống rừng của vùng có giá trị bảo tồn như: Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ và các vườn quốc gia Nam Cát Tiên, Bù Gia Mập, Lò Gò - Xa Mát, Côn Đảo.
- Tài nguyên khoáng sản nổi bật và có giá trị nhất của vùng là dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa thuộc các bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn. Ngoài ra, trong vùng còn có bô-xít, các khoáng sản vật liệu xây dựng như sét, cao lanh,...
- Biển: Đông Nam Bộ có vùng biển giàu tiềm năng dầu khí, hải sản; có một số bãi tắm đẹp, cảnh quan đảo đặc sắc,... thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển.
b) Hạn chế:
- Mùa khô kéo dài 4 đến 5 tháng, gây nên tình trạng thiếu nước cho các hoạt động sản xuất và sinh hoạt.
- Tác động của biến đổi khí hậu, hiện tượng ngập úng do triều cường, xâm nhập mặn ở vùng ven biển ảnh hưởng đến sản xuất và sinh hoạt trong vùng.
2. Điều kiện kinh tế - xã hội
a) Thế mạnh:
- Dân cư – lao động:
+ Dân số đông, tỉ lệ nhập cư thường cao
+ Lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất.
+ Lao động năng động, tỉ lệ qua đào tạo cao hơn mức trung bình cả nước.
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật: phát triển đồng bộ, hiện đại, đặc biệt là giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.
- Chính sách, đầu tư và khoa học - công nghệ: Vùng có nhiều chính sách linh hoạt trong thu hút đầu tư. Đông Nam Bộ có số dự án và số vốn đầu tư nước ngoài luôn đứng đầu cả nước. Việc ứng dụng, chuyển giao khoa học – công nghệ được đẩy mạnh.
- Đông Nam Bộ có Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, là trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, khoa học – công nghệ, đổi mới sáng tạo, văn hoá, giáo dục – đào tạo,... lớn hàng đầu cả nước, có sức lan toả, thúc đẩy phát triển kinh tế của vùng.
b) Hạn chế:
- Nhập cư chủ yếu tập trung vào đô thị lớn gây ra các vấn đề về việc làm, xã hội và môi trường,...
III. Phát triển các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
- Quy mô: công nghiệp chiếm tỉ trọng cao (37,9% năm 2021) và giá trị sản xuất công nghiệp chiếm đến 31,7% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước.
- Cơ cấu ngành: tăng tỉ trọng nhóm ngành chế biến, chế tạo (hơn 90% năm 2021), giảm nhóm ngành khai khoáng (còn khoảng 4%).
+ Khai thác và chế biến dầu, khí: là ngành mũi nhọn, đóng vai trò quan trọng đối với cả nước; cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy lọc dầu trong nước và xuất khẩu.
+ Sản xuất điện: gồm nhiệt điện, thuỷ điện và điện từ năng lượng tái tạo.
+ Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính: phát triển mạnh do thu hút đầu tư nước ngoài, phân bố ở những vị trí thuận lợi cho xuất khẩu.
+ Sản xuất, chế biến thực phẩm: phát triển ở hầu hết các tỉnh do lợi thế về nguồn nguyên liệu, lao động và thị trường.
+ Sản xuất hàng tiêu dùng (trang phục, giày, dép,..): đa dạng về mẫu mã, chất lượng, phục vụ xuất khẩu. Các công nghệ mới được ứng dụng như tự động hoá, in 3D nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Trung tâm công nghiệp: nhiều trung tâm công nghiệp quy mô lớn, cơ cấu đa dạng và có vai trò quan trọng như Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà,...
2. Dịch vụ
- Quy mô: tăng liên tục, chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GRDP.
- Cơ cấu ngành đa dạng.
- Giao thông vận tải:
+ Đầy đủ các loại hình: đường bộ, đường hàng không, đường thuỷ, đường sắt, đường ống.
+ Chất lượng giao thông tốt, đảm bảo sự kết nối nội và ngoại vùng, với thế giới.
+ Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông lớn nhất cả nước.
- Thương mại
+ Nội thương: Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng lớn nhất cả nước (27% năm 2021). Nhiều trung tâm thương mại lớn, siêu thị, thương mại
điện tử,...
+ Ngoại thương: xuất khẩu của vùng chiếm 34% tổng giá trị xuất khẩu cả nước, một số tỉnh xuất khẩu chủ yếu như: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
- Du lịch:
+ Lượng khách du lịch đạt 23,2 triệu lượt khách (2022).
+ Loại hình du lịch chủ yếu: du lịch đô thị, du lịch sinh thái,...
+ Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước.
+ Điểm du lịch: Vũng Tàu, núi Bà Đen,...
- Bưu chính – viễn thông, tài chính ngân hàng
+ Bưu chính viễn thông phát triển sớm và mạnh nhất cả nước, vùng đi đầu trong chuyển đổi số, đầu tư vào công nghệ cao.
+ Tài chính ngân hàng phát triển mạnh với đa dạng loại hình kinh doanh.
3. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
- Nông nghiệp:
+ Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu cả nước, mức độ tập trung hóa và trình độ thâm canh cao. Tổng diện tích cây công nghiệp lâu năm chiếm 36% cả nước. Vùng có diện tích chuyên canh cây cao su, điều lớn nhất cả nước.
+ Cây ăn quả ngày càng được mở rộng diện tích, chủ yếu là sầu riêng, xoài, bưởi, mít, chôm chôm,...
+ Chăn nuôi phát triển theo hướng công nghiệp, quy trình khép kín và ứng dụng công nghệ cao. Số lượng vật nuôi tăng liên tục qua các năm.
- Lâm nghiệp:
+ Sản lượng khai thác gỗ hàng năm khoảng 250 nghìn m³.
+ Công tác quản lí rừng phòng hộ được tăng cường.
+ Các loại rừng đặc dụng được chú trọng bảo tồn kết hợp du lịch sinh thái.
- Thuỷ sản:
+ Tổng sản lượng thuỷ sản chiếm khoảng 6% cả nước.
+ Khai thác là chủ yếu (72,2%), chủ yếu là Bà Rịa – Vũng Tàu chiếm tới 93,8% tổng sản lượng của vùng.
+ Nuôi trồng chủ yếu ở Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh.
IV. Vấn đề bảo vệ môi trường
1. Phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường
- Phát triển kinh tế đặt ra nhiều thách thức về môi trường như: chất thải công nghiệp gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí,...; phát triển trồng trọt, chăn nuôi cũng tác động xấu tới môi trường đất, nước, không khí,...
- Phát triển kinh tế theo hướng bền vững sẽ có đóng góp tích cực trong cải tạo môi trường.
2. Bảo vệ môi trường với phát triển kinh tế xã hội
- Việc bảo vệ môi trường giúp các hoạt động kinh tế, đặc biệt các ngành công nghiệp, dịch vụ (nhất là với ngành du lịch) duy trì hoạt động và mang lại hiệu quả cao. Đồng thời, tạo môi trường trong lành cho các hoạt động xã hội, nhất là trong các đô thị lớn của vùng như Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hoà,...
- Việc giải quyết các vấn đề về quá tải hạ tầng, tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm ở các đô thị lớn sẽ giúp các hoạt động kinh tế - xã hội được đẩy mạnh, chất lượng cuộc sống dân cư được nâng cao,...
- Bảo vệ môi trường biển, triển khai các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, tạo thuận lợi cho việc phát triển tổng hợp kinh tế biển của vùng.
Thêm kiến thức môn học
Tóm tắt kiến thức Địa lí 12 KNTT bài 29: Phát triến kinh tế - xã, kiến thức trọng tâm Địa lí 12 kết nối tri thức bài 29: Phát triến kinh tế - xã, Ôn tập Địa lí 12 kết nối tri thức bài 29: Phát triến kinh tế - xã
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận