Lý thuyết trọng tâm Địa lí 12 Chân trời bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Tổng hợp kiến thức trọng tâm Địa lí 12 chân trời sáng tạo bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 14. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
Phần 1: Mục tiêu bài học
Phân tích được một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam: trang trại, vùng chuyên canh, vùng nông nghiệp.
Phần 2: Bài học
I. Trang trại
1. Vai trò
- Góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư – xã hội,...
- Thúc đẩy việc khai thác diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất bị hoang mạc hoá vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng đất; cải thiện môi trường sinh thái.
- Góp phần thúc đẩy sản xuất theo hướng hàng hoá, qua đó giúp các địa phương quy hoạch, hình thành vùng chuyên canh cây trồng, vật nuôi.
2. Tình hình phát triển và phân bố
- Năm 2021, nước ta có 23 771 trang trại.
- Trang trại nước ta phát triển rộng khắp cả nước, trong đó tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
3. Xu hướng phát triển
Các trang trại ở nước ta đang phát triển theo hướng trang trại hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, chuyển đổi số vào sản xuất, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đảm bảo yêu cầu môi trường, đạt chứng nhận tiêu chuẩn sản xuất chất lượng an toàn.
II. Vùng chuyên canh
1. Vai trò
- Góp phần khai thác tốt điều kiện sinh thái nông nghiệp, kinh tế - xã hội khác nhau giữa các vùng.
- Thúc đẩy nền nông nghiệp hàng hoá, tạo ra sản phẩm xuất khẩu.
- Tạo ra nguồn nguyên liệu tập trung để phát triển công nghiệp chế biến.
- Giải quyết việc làm; nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Góp phần áp dụng các tiến bộ khoa học – công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.
2. Tình hình phát triển và phân bố
Dựa trên điều kiện sinh thái nông nghiệp, kinh tế - xã hội,... Việt Nam đã hình thành nhiều vùng chuyên canh nông nghiệp, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằngsông Cửu Long.
- Vùng chuyên canh cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Vùng chuyên canh nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long.
3. Xu hướng phát triển
Các vùng chuyên canh nông nghiệp ở nước ta đang phát triển theo hướng gắn với công nghiệp chế biến, đẩy mạnh chuyển giao khoa học – công nghệ trong sản xuất, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí vùng nguyên liệu nhằm phục vụ truy xuất nguồn gốc, đảm bảo chất lượng nông sản,... đáp ứng nhu cầu cho thị trường trong nước và xuất khẩu.
III. Vùng sinh thái nông nghiệp
1. Vai trò
- Góp phần sử dụng hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của từng vùng.
- Là cơ sở hình thành vùng chuyên môn hoá nông nghiệp, thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ trên cả nước.
2. Tình hình phát triển và phân bố
Vùng sinh thái nông nghiệp | Điều kiện phát triển nông nghiệp | Các sản phẩm nông nghiệp chính |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | - Điều kiện sinh thái: địa hình núi, cao nguyên, đồi thấp; đất feralit phong hoá trên đá phiến, đá vôi, đá gơnai; đất phù sa cổ bạc màu; khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh; sinh vật cận nhiệt đới, ôn đới trên núi. - Điều kiện kinh tế – xã hội: mật độ dân số tương đối thấp, người dân có kinh nghiệm trong sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới. Vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến, điều kiện giao thông tương đối thuận lợi. Vùng núi còn nhiều khó khăn. | - Cây công nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới (chè, trầu, sở, hồi,...). - Đậu tương, lạc, rau ôn đới. - Cây ăn quả, cây dược liệu. – Trâu, bò, lợn.
|
Đồng bằng sông Hồng | - Điều kiện sinh thái: địa hình đồng bằng châu thổ có đất phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình; có mùa đông lạnh. - Điều kiện kinh tế – xã hội: mật độ dân số cao nhất cả nước, người dân có kinh nghiệm thâm canh lúa. Mạng lưới đô thị dày đặc, các thành phố lớn tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến, cơ sở hạ tầng phát triển. Quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá đang được đẩy mạnh. | - Lúa cao sản. - Cây thực phẩm, rau. - Cây ăn quả. - Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm. - Thuỷ sản.
|
Bắc Trung Bộ | - Điều kiện sinh thái: địa hình có vùng đồi trước núi và đồng bằng nhỏ hẹp, đất phù sa, đất feralit (có cả đất badan) nhưng thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), gió Lào. - Điều kiện kinh tế – xã hội: người dân có kinh nghiệm trong chinh phục tự nhiên, trong nuôi trồng và khai thác thuỷ sản. - Điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi, có một số cơ sở công nghiệp chế biến nông sản. | - Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su) và hàng năm. - Bò, trâu lấy thịt. - Lúa. - Thuỷ sản.
|
Duyên hải Nam Trung Bộ | - Điều kiện sinh thái: đồng bằng hẹp, có nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản. Hạn hán vào mùa khô. - Điều kiện kinh tế – xã hội: người dân có kinh nghiệm trong nuôi trồng và khai thác thuỷ sản, có các đô thị dọc ven biển, cơ sở công nghiệp chế biến nông sản. | - Thuỷ sản. - Bò thịt, lợn. - Cây công nghiệp hàng năm (mía, bông....).
|
Tây Nguyên | - Điều kiện sinh thái: các cao nguyên badan rộng lớn; khí hậu có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Mùa khô xảy ra tình trạng thiếu nước. - Điều kiện kinh tế – xã hội: có nhiều dân tộc sinh sống, trình độ canh tác nông nghiệp đang được nâng lên. Công nghiệp chế biến đang phát triển, cơ sở hạ tầng giao thông đang được đầu tư. | - Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu. - Bò thịt và bò sữa.
|
Đông Nam Bộ | - Điều kiện sinh thái: các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng, các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thuỷ sản. Vùng thiếu nước vào mùa khô. - Điều kiện kinh tế - xã hội: các thành phố lớn nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Vùng tập trung nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải thuân tiên. | - Cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều) và hàng năm (đậu tương, mía). - Bò thịt, bò sữa và gia cầm. - Thuỷ sản. |
Đồng bằng sông Cửu Long | - Điều kiện sinh thái: có các dải đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn. Vùng biển nông, ngư trường rộng lớn. Vùng rừng ngập mặn nuôi trồng thuỷ sản. - Điều kiện kinh tế – xã hội: thị trường được mở rộng (trong và ngoài nước), điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi. Một số đô thị có các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản. | - Lúa chất lượng cao. - Cây công nghiệp hàng năm (mía,...). - Cây ăn quả nhiệt đới. - Thuỷ sản. - Gia cầm (đặc biệt là vịt).
|
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Tóm tắt kiến thức Địa lí 12 CTST bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, kiến thức trọng tâm Địa lí 12 chân trời sáng tạo bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, Ôn tập Địa lí 12 chân trời sáng tạo bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận