Language Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity

Phần Language của Unit 10 bao gồm 3 phần Từ vựng, Ngữ âm và Ngữ pháp. Ngữ Pháp bao gồm các dạng bài tập về lời nói gián tiếp. Các phần xoay quanh chủ đề "Healthy Lifestyle and Longevity". Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

1. Listen and repeat. Pay attention to the fall-rise intonation 2. Listen and mark (↗) (fall-rise intonation). Then practise with a partner
Language Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity

Language - Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity

Vocabulary

1. Complete the sentences with the right form of the following words and phrases. (Hoàn thành câu bằng dạng đúng cùa nhừng từ / cụm từ dưới đây.)

Giải:

1. cholesterol

2. nutrition

3. natural remedies

4. immune system

5. ageing process

6. meditation

7. Life expectancy

8. boost

  1. Dịch:
  2. Chúng ta cần cholesterol để giúp cho da và não và các bộ phận khác, nhưng quá nhiều chúng thì có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe.
  3. Mỗi loại thực phẩm đóng gói nên có mác dinh dưỡng cho bạn biết có gì trong thực phẩm bạn đang ăn và thành phần của nó.
  4. Mọi người thường thử các phương pháp chữa bệnh tự nhiên cho các bệnh nhẹ như cảm hoặc đau đầu.
  5. Cơ thể của bạn có thể không chống lại việc nhiễm trùng một cách tự nhiên nếu hệ thống miễn dịch bị suy yếu.
  6. Ngủ, nghỉ và thư giãn có thể làm cchajamquas trình lão hóa.
  7. Một trong những cách hiệu quả giữ cho đầu óc thanh thản và khỏe mạnh là thiền
  8. Tuổi thọ của con người trên thế giới gia tăng đáng kể trong những năm gần đây.
  9. Bạn nên tập thể dục thường xuyên và ăn ít muối và chất béo hơn để gia tăng sức khỏe.

2. Use a dictionary to check the meaning of the following adjectives formed with -free or anti-.Then write a short explanation of the phrases in the space provided. The first one is an example. (Dùng từ điển để xem nghĩa của những tính từ dưới đây với hậu to -free hoặc tiền tố anti- sau đó viết ra lời giải thích ngắn gọn cho những cụm từ đó vào khoảng trống cho sẵn. Cụm từ đầu tiên là ví dụ.)

Giải:

1.

fat-free milk - milk that does not contain fat (chất béo không sữa - sữa không chứa chất béo)

2.

stress-free lifestyle - lifestyle that does not cause stress (cách sống không căng thẳng – cách sống không gây căng thẳng)

3.

cholesterol-free foods - foods that do not contain cholesterol (thực phẩm không cholesterol - Thực phẩm không chứa cholesterol)

4.

anti-ageing foods - foods that are believed to prevent the appearance from getting older (thực phẩm chống lão hóa - thực phẩm được tin tưởng để ngăn chặn sự xuất hiện lão hóa)

5.

anti-acne diet - diet that prevent the formation of acne (chế độ ăn uống chống mụn trứng cá - chế độ ăn uống ngăn ngừa sự hình thành của mụn trứng cá)

6.

anti-cholesterol medicine - medicine that lowers cholesterol levels or prevents high cholesterol (thuốc chống cholesterol – thuốc giúp giảm mức cholesterol hoặc ngăn ngừa cholesterol cao)


Pronounciation

1. Listen and repeat. Pay attention to the fall-rise intonation. (Nghe và lặp lại, chú ý ngữ điệu xuống-lên.)

  1. Another drink? (Uống gì khác không?)
  2. You’re thirty years old? You look a lot younger. (Bạn 30 tuổi ư? Trông bạn trẻ hơn nhiều)
  3. I’m not sure. (Tôi không chắc)
  4. Could you explain that again, please? (Bạn giải thích lại được không?)
  5. Now, let me think… (Bây giờ, mình nghĩ …)

2. Listen and mark (↗) (fall-rise intonation). Then practise with a partner. (Nghe và đánh dấu (↗) (ngữ điệu xuống-lên) sau đó thực tập nói với bạn bên cạnh.)

Lưu ý:

Khi diễn đạt lời mời, lời đề nghị, yêu cầu lịch sự, diễn đạt sự không chắc chắn hay sự ngạc nhiên chúng ta dùng ngữ điệu xuống-lên.

  1. A: Will you do me a favour? (Giúp tôi được không?)
    B: Sure. What can I do for you? (Chắc chắn rồi. Tôi có thể làm gì cho bạn?)
  2. A: I think acupuncture can reduce your pain. (Tôi nghĩ rằng châm cứu có thể giúp bạn giảm đau.)
    B: Really? (Vậy sao?)
  3. A: Would you like anther cup of tea? (Bạn muốn một tách trà không?)
    B: No, thanks. I’ve had enough. (Không, cảm ơn. Mình có đủ rồi.)
  4. A: What do you think about natural remedies? (Bạn nghĩ sao về các phương pháp chữa bệnh tự nhiên?)
    B: Um… They might be effective … (Um… Chúng có thể có hiệu quả)
  5. A: Fast food is not good for your health. Try not to eat too much of it. (Đồ ăn nhanh không tốt cho sức khỏe. Đừng ăn nhiều nó.)
    B: OK, I’ll try. (OK, mình sẽ cố.)
  6. A: Mr Brown, did you hear the news? What do you think about the project to build a new airport in our neighborhood? (Ngài Brown, ông nghe tin tức chưa? Ông nghĩ sao về dự án xây một sân bay trong khu chúng ta?)
    B: Well, let me collect my thoughts… (Để tôi  nghĩ chút xem)

Grammar

Conditionals in reported speech

  • Khi động từ tường thuật ở thì hiện tại thì thì của câu điều kiện được giữ nguyên khi chuyển sang gián tiếp.
  • Khi động từ tường thuật ở thì quá khứ, chúng ta áp dụng quy tắc chung sau đây:

Direct speech

Reported speech

Type 0

• unchanged (simple fact or general truth)

(không thay đổi (thực tế ở hiện tại, điều luôn luôn đúng))

Type 1

• unchanged (if reported simultaneously or still true)

(không thay đổi (lời nói được thuật lại cùng lúc hoặc lời tường thuật vẫn còn đúng.)

• become type 2 (if the reported statement is out-of-date)

(trở thành câu đk loại 2 (nếu thuật lại lời nói đã qua rồi))

Type 2

 usually unchanged (if the reported statement is still true) (thường không đổi (nếu lời nói được thuật lại vẫn còn đúng))

Ví dụ

  1. "Flowers die if they don't get any water." (Type 0)
    => He said flowers die if they don’t get any water.
  2. "If you miss the bus, you'll be late for school." (Type 1)
    => My mother said if I miss the bus, I'll be late for school.
  3. (reported simultaneously; the bus hasn't arrived yet.)
    => My mother said if I missed the bus, I'd be late for school.
    (The reported statement is out-of-date; he was probably late for schoc..
  4. "If I lost my job, I could be in trouble." (Type 2)
    => Jane's father said if she lost her job, she could be in trouble.
    (The reported statement is still true; Jane could be in trouble)

Khi muốn diễn đạt một lời khuyên, lời đề nghị, hoặc gợi ý, một lời hứa, một lời nhắc nhở, cảnh báo, một lời xin lỗi... chúng ta có thể dùng mệnh đề tường thuật sau nhữrng động từ tường thuật như admit, advise, agree, insist, promise, remind, suggest, warn, apologise...)

  • Ví dụ: Jane promised not to be late again.
    He suggested (our) going out tonight.

1. Read the statements in direct speech. Decide if it is necessary to change the verb tenses in reported speech after reporting verbs in the past tense. Write c (changed) or U (unchanged) in the spacc provided. (Hãy đọc những câu nói trực tiếp dưới đây rồi quyết định xem có cần thiết phải thay đổi thì của động từ khi chuyển sang gián tiếp khi động từ tường thuật ở thì quá khứ không. Hãy viết C ,(thay đổi) hoặc U (không thay đổi) vào ô trống cho sẵn)

Giải:

1. If I drink coffee before bedtime, I can’t sleep. (Nếu tôi uống cà phê trước khi đi ngủ, tôi không thể ngủ được.)

C/U

2. You will boost your immune system if you have a healthy lifestyle. (Bạn sẽ tăng cường hệ miễn dịch nếu bạn có lối sống lành mạnh.)

C/U

3. It would be nice if you could spend more time with the children. (Sẽ tốt hơn nếu bạn có thể dành nhiều thời gian hơn cho các con.)

U

4. If Ann called me back, I’d arrange an appointment for her. (Nếu Ann gọi tôi  lại, tôi sẽ sắp xếp một cuộc hẹn cho cô ấy.)

U

5. If you travel for a foreign country, you need a valid passport. (Nếu bạn đi du lịch nước ngoài, bạn cần hộ chiếu hợp lệ.)

U

6. If you catch a cold, you should try natural remedies before taking any medicine. (Nếu bạn bị cảm lạnh, bạn nên thử các biện pháp tự nhiên trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.)

U

7. If I were rich, I’d donate money to charity. (Nếu tôi giàu có, tôi sẽ quyên góp tiền cho từ thiện.)

U

8. Mary will recover quickly if she follow the doctor’s advice. (Mary sẽ hồi phục nhanh nếu cô ấy làm theo lời khuyên của bác sĩ.)

C/U

2. Report each statement in 1. Make all possible changes. (Tường thuật lại những câu kể ở bài tập 1. Thay đổi thì nếu có thể)

Giải:

  1. I told him (that) if I drank coffee before bedtime, I couldn't sleep. (C) / I told him (that) if I drink coffee before bedtime, I can't sleep. (U)
  2. Dr Quan said (that) we'd boost our immune system if we had a healthy lifestyle. (C) / Dr Quan said (that) we will boost our immune system if we have a healthy lifestyle.(U)
  3. John's wife told him (that) it would be nice if he could spend more time with the children. (U)
  4. Peter explained to US (that) if Ann called him back, he'd arrange an appointment for her. (U)
  5. The travel agent explained to US (that) if we travel to a foreign country, we need a valid passport. (U)
  6. My grandmother keeps telling US (that) if we catch a cold, we should try natural remedies before taking any medicine. (U)
  7. John told me (that) if he were rich, he'd donate money to charity. (U)
  8. Mary's father said (that) Mary / she would recover quickly if she followed the doctor's advice. (C) / Mary's father said (that) Mary / she w ill recover quickly if she follows the doctor's advice. (U) 

3. Write the sentences in reported speech, using the reporting verbs in brackets. (Viết thành câu tường thuật dùng động từ tường thuật cho trong ngoặc.)

Giải:

  1. Jack's father advised him not to eat fast food every day. (Cha của Jack khuyên anh ấy không nên ăn thức ăn nhanh hàng ngày.)
  2. Ann asked Kim to do the dishes for her. (Ann yêu cầu Kim làm các món ăn cho cô ấy.)
  3. The doctor told me to do a 30-minute workout every day. (Bác sĩ bảo tôi tập 30 phút mỗi ngày.)
  4. Mai invited Peter to go out for a coffee. (Mai mời Peter đi uống cà phê)
  5. Phong apologised for breaking my glasses. (Phong xin lỗi vì đã làm vỡ kính của tôi.)
  6. Hoa reminded Lan to buy some groceries on the way home. (Hoa nhắc Lan mua một số đồ tạp hoá trên đường về nhà.)
  7. Carol suggested enrolling on a yoga course. (Carol gợi ý ghi danh vào một khóa học yoga)
  8. John and Max admitted forgetting to submit the assigments the day before. (John và Max thừa nhận đã quên nộp bài tập vào ngày hôm trước.)

4. Change the sentences in reported spccch into direct speech. (Hãy đổi những lời nói gián tiếp dưới đây sang lời nói trực tiếp.)

Giải:

2. "Kim, don't forget to turn off the lights before leaving the house."
    Or: "Kim, remember to turn off the lights before leaving the house."
3. "You shouldn't exercise too hard because it's not good for your heart."
4. "Let's have a picnic next weekend."
    Or: "Why don't we have a picnic next weekend?"
5. "Don't play near the construction site."
6. "Would you like to spend your summer holidays on my grandparents' farm?"
7. "I'm sorry. I've made lots of mistakes in the report."
    Or: " I'm sorry for making lots of mistakes in the report."

Bình luận

Giải bài tập những môn khác