LANGUAGE REVIEW 3 (Tiếng Anh 11 mới)

Phần "LANGUAGE REVIEW 3" giúp bạn ôn tập từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp đã học của unit 6,7,8. Phần Ngữ pháp bao gồm ngữ pháp về câu ghép, các thì hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

3. Listen and mark the intonation patterns of the questions. Then practise reading the sentences
LANGUAGE REVIEW 3 (Tiếng Anh 11 mới)

Language – Review 3

1. Use the correct form of the words in the box to complete the sentences. (Dùng dạng đúng của từ cho trong khung để hoàn thành câu.)

Giải:

  1. When you use energy generated by fossil fuels, your carbon footprint becomes bigger. (Khi bạn sử dụng nhiên liệu hóa thạch, vết các bon của bạn sẽ trở nên lớn hơn.)
  2. This historic site needs extensive excavation work. (Di tích lịch sử này cần công việc khai quật sâu rộng.)
  3. Most of the ancient relics in the heritage museum are still intact. (Hầu hết các mẫu vật cổ đại trong bảo tang lich sử vẫn còn nguyên vẹn.)
  4. It is difficult to get a good job without any academic qualifications. (Thật khó để kiếm được một công việc mà không có bằng cấp học thuật nào.)
  5. At the undergraduate level, you can join three-year or four-year college. (Ở bậc cử nhân, bạn có thê tham gia trường 3 năm hay 4 năm.)

2. Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành câu, dùng dạng đúng của từ cho trong ngoặc.)

Giải:

  1. There are many further education courses to prepare students for future work. (Có nhiều khóa học giáo dục xa hơn để chuẩn bị cho công việc tương lai)
  2. My younger sister is now in grade 6 at a lower secondary school. (Em gái tôi bây giờ đang học lớp 6 ơ một trường trụng học cơ sở.)
  3. You should know the symptoms of heat-related illnesses such as heat exhaustion, heat stroke and sunburn. (Bạn nên biết các triệu chứng của các bệnh liên quan về nóng như la kiệt sức vì nắng, say nắng và cháy nắng.)
  4. Would you like to visit Ha Long Bay or Trang An Scenic Landscape Complex? (Bạn muốn thăm vịnh Hạ Long hay khu danh thắng Tràng An?)
  5. The Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long is a cultural heritage site. (Trung tâm Hoàng Thành Thăng Long là một di tích văn hóa.)

Pronunciation

3. Listen and mark the intonation patterns of the questions. Then practise reading the sentences.(Nghe và đánh dấu mẫu ngữ điệu câu hỏi, sau đó thực hành đọc những câu hỏi đó.)

Giải:

  1. A: Would you like to go on a cultural tour ( ↑ ) or an architectural tour ( ↓ )? (Bạn muốn đi một chuyến đi văn hóa hay một chuyến đi kiến trúc?)
    B: I'd like to go on a cultural tour. (Mình muốn đi một chuyến đi văn hóa.)
  2. A: Would you like to visit My Son Sanctuary ( ↑ ) or Hoi An Ancient Town ( ↓ )? (Bạn muốn thăm thánh địa Mỹ Sơn hay phố cổ Hội An?)
    B: I'd like to visit Hoi An Ancient Town. (Mình muốn thăm phố cổ Hội An.)
  3. How should I apply for a place at a us university ( ↓ )? (Làm sao để tôi có thể nộp đơn vào một trường đại học?)
  4. Is there an application deadline for early decision ( ↑ )? (Có hạn nộp đơn cho quyết định sớm không?)
  5. A: Fossil fuels were formed from the remains of dead plants and animals. (Nhiên liệu hóa thạch được hình thành từ các tàn tích xác động vật và thực vật chết.)
    B: The remains of dead plants and animals ( ↑ )? (Phần còn lại của xác động thực vật chết?)

Grammar

4. Rewrite and / or combine the sentences. Begin each one as shown. (Hãy viết lại và / hoặc nối câu lại với nhau, bắt đầu bằng từ cho sẵn.)

Giải:

  1. Having lived near a chemical plant for many years, some villagers have now developed cancer. (Sống gần nhà máy hóa học trong nhiều năm, một vài dân làng đã mắc phải ung thư.)
  2. Having attended a conference on nature conservation, Quang became more involved in environmental activities. (Từng tham gia một cuộc hội thảo về bảo tồn thiên nhiên, Quang trở nên quan tâm hơn đến các hoạt động môi trường.)
  3. Mai regretted having dumped / dumping rubbish in the country park near her house. (Mai thấy có lỗi vì đã xả rác ra công viên nông thôn gần nhà cô ấy.)
  4. The manager denied having allowed / allowing harmful gases to emit into the air from the factory. (Người quản lý phủ nhận đã cho phép khí thải độc hại ra ngoài không khí từ nhà máy.)
  5. They suspected Tom of having used / using explosives to kill fish in the lake. (Họ nghi ngờ Tom đã sử dụng chất gây nổ để đánh cá trong hồ.)

5. Complete the scnteccs with the verbs in the box. Use the present perfect or the present perfect continuous. (Hoàn thành câu bằng động từ trong khung, dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)

Giải:

  1. Is she still in the UK? How long did you say she has been studying medicine there? (Cô ấy vẫn ở Anh sao? Bạn nói là cô ấy đã học y ở đó đươc bao lâu rồi nhỉ?)
  2. How many courses have you taken so far in your graduate programme? (Gần đây bạn học bao nhiêu khóa học trong chương trình tốt nghiệp của bạn rồi?)
  3. Like many of my classmates, I have been learning English since primary school. (Giống như nhiều bạn cùng lớp khác, tôi đã học tiếng Anh từ thời tiểu học.)
  4. He has been living with his cousin for two months, but he’s looking for a place close to his university. (Anh ta đã sống với anh học được hai tháng, nhưng anh ta đang tìm một nơi gần trường đại học của anh ta hơn.)
  5. My brother has finished his postgraduate studies and got a Ph.D degree. He’s now teaching at a university.  (Anh trai tôi đã kết thúc chương trình học sau đại học và có bằng tiến sĩ. Anh ấy bây giờ đang dạy ở một trường đại học )

6. Finish the incomplete sentcences, using either a participle or to-infinitive clause. (Hoàn thành các câu sau, sử dụng hoặc là mệnh đề phân từ hoặc là mệnh đề động từ nguyên thể.)

Giải:

  1. The London Tower Bridge, measuring 244 metres long, is a World Heritage Site. (Cầu Tháp Luân Đôn, dài 244 m, là một di sản thế giới.)
  2. Visitors come to admire the relics excavated from the ancient tombs. (Du khách đến để chiêm ngưỡng những mẫu vật được khai quật từ các lăng mộ cổ.)
  3. The capital city of Ecuador was the first city in the world to be declared a World Heritage Site by UNESCO. (Thành phố thủ đô của Ecuador là thành phố đầu tiên trên thế giới được công bố là di sản thế giới bởi UNESCO.)
  4. The Citadel of the Ho Dynasty, located in Thanh Hoa Province, was added to UNESCO's World Heritage List in 2011. (Thành nhà Hồ ở tỉnh Thanh Hóa được thêm vào danh sách di sản thế giới vào năm 2011.)
  5. The Complex of Hue Monuments, lying along the Perfume River in Hue City, is a good example of a well-designed capital city. (Kinh thành Huế, nằm dọc sông Hương, là một ví dụ tốt của một kinh đô được thiết kế tốt.)

Bình luận

Giải bài tập những môn khác