Tắt QC

[KNTT] Trắc nghiệm công dân 6 bài 9: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công dân 6 bài 9: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Công dân là người dân của một nước, theo qui định của pháp luật:

  • A. Được hưởng quyền và làm nghĩa vụ.
  • B. Phải có trách nhiệm với cộng đồng.
  • C. Phải có nghĩa vụ với cộng đồng.
  • D. Được hưởng tất cả quyền mình muốn.

Câu 2: Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ theo

  • A. Tập tục qui định.
  • B. Pháp luật qui định.
  • C. Chuẩn mực của đạo đức.
  • D. Phong tục tập quán.

Câu 3: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:

  • A. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
  • B. Tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
  • C. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.

Câu 4: Người nào dưới đây là công dân Việt Nam?

  • A. Người từ đủ 18 tuổi trở lên.
  • B. Người có quốc tịch Việt Nam.
  • C. Người có quốc tịch nước ngoài nhưng đang ở Việt Nam.
  • D. Người có quốc tịch nước ngoài nhưng đang làm việc ở Việt Nam.

Câu 5: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa

  • A. Nhà nước và công dân nước đó.
  • B. Công dân và công dân nước đó.
  • C. Tập thể và công dân nước đó.
  • D. Công dân với cộng đồng nước đó.

Câu 6: Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.
  • B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
  • C. Người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
  • D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.

Câu 7: Trường hợp nào dưới đây là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Bố mẹ H là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống.
  • B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
  • C. Ông X là chuyên gia nước ngoài làm việc lâu năm tại Việt Nam.
  • D. Con của bà Z có quốc tịch Mĩ sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai.

Câu 8: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

  • A. Công dân là những người sống trên một đất nước.
  • B. Công dân là những người sống trên một đất nước có cùng màu da và tiếng nói.
  • C. Công dân là những người mang quốc tịch của quốc gia, có các quyền và nghĩa vụ do pháp luật qui định.
  • D. Công dân là những người được hưởng quyền và làm tất cả các nghĩa vụ do pháp luật qui định.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam?

  • A. Trẻ em bị bỏ rơi.
  • B. Trẻ em bị mất cha.
  • C. Người bị phạt tù chung thân.
  • D. Trẻ em là con nuôi.

Câu 10: Công dân mang quốc tịch Việt Nam là:

  • A. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
  • B. Người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
  • C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
  • D. Chuyên gia người nước ngoài làm việc lâu năm tại thổ Việt Nam.

Câu 11: Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Trẻ em có cha mẹ là công dân của Việt Nam.
  • B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
  • C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
  • D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai.

Câu 12: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:

  • A. Người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.
  • B. Người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
  • C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
  • D. Trẻ em sinh trên lãnh thổ Việt Nam, có cha mẹ là người Việt Nam.

Câu 13: Đối với công dân, nhà nước có vai trò như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật?

  • A. Bảo vệ và bảo đảm.
  • B. Bảo vệ và duy trì.
  • C. Duy trì và phát triển.
  • D. Duy trì và bảo đảm.

Câu 14: Mẹ L là người không có quốc tịch, còn cha không rõ là ai. L sinh ra ở Việt Nam. L và mẹ thường trú ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em L mang quốc tịch nước nào?

  • A. Bạn L là người không có quốc tịch giống mẹ.
  • B. Bạn L có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.
  • C. Bạn L là có quốc tịch nước ngoài.
  • D. Bạn L là người có quốc tịch Việt Nam

Câu 15: Bố của bạn X là người Việt Nam, mẹ là người Anh. Bạn X sinh ra và lớn lên ở  Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em X mang quốc tịch nước nào?

  • A. Bạn X có thể mang quốc tịch của bố hoặc mẹ.
  • B. Để sau lớn X tự quyết định quốc tịch của mình.
  • C. Bạn X là có quốc tịch Anh như mẹ.
  • D. Bạn X là người có quốc tịch Việt Nam giống bố.

Câu 16: Chị H lấy chồng là anh X có quốc tịch Canada. Vơ chồng chị H sinh sống ở Việt Nam và không có ý định cư trú tại Canada nên anh X muốn nhập quốc tịch Việt Nam. Vậy để được nhập quốc tịch Việt Nam thì anh X cần phải đảm bảo điều kiện gì?

  • A. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • B. Tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam.
  • C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 17: Bố mẹ bạn A là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn A được lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn A là người mang quốc tịch nước nào?

  • A. Bạn A là người Việt gốc Mĩ.
  • B. Bạn A là người mang quốc tịch Mĩ.
  • C. Bạn A là công dân của Việt Nam.
  • D. Bạn A có hai quốc tịch Việt – Mĩ.

Câu 18: Vào buổi sáng sớm hai vợ chồng bà A đi tập thể dục. Đi được một đoạn thì thấy tiếng trẻ khóc. Hai vợ chồng bà A nghĩ đấy là đứa trẻ nhà hàng xóm, nên đi tiếp, nhưng càng lại gần cái làn phía trước thì tiếng trẻ khóc to hơn, bà nhìn vào thì thấy một đứa trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. Thương đứa bé không ai chăm sóc nên hai vợ chồng bà A đã bế về nhà, làm các thủ tục nhận bé làm con nuôi hợp pháp. Trong trường hợp này, em bé là người mang quốc tịch nào?

  • A. Mang quốc tịch giống vợ chồng bà A.
  • B. Không có quốc tịch vì không biết bố mẹ đẻ là ai.
  • C. Có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.
  • D. Để sau lớn em bé đó tự quyết định quốc tịch của mình.

Câu 19: Biểu tượng được thể hiện trên Quốc huy của Việt Nam là:

  • A. Bông sen.
  • B. Bông lúa.
  • C. Bông nhài.
  • D. Bông lan.

Câu 20: Đâu không phải là căn cứ xác định người có quốc tịch Việt Nam ?

  • A. Trẻ em được sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch .
  • B. Trẻ em được sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch .
  • C. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi tại Việt Nam .
  • D. Trẻ em sinh ra trong lãnh thổ Việt Nam và có cha mẹ là người nước ngoài .

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều