Tắt QC

[KNTT] Trắc nghiệm công dân 6 bài 10: Quyền và nghĩa vụ cở bản của công dân

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công dân 6 bài 10: Quyền và nghĩa vụ cở bản của công dân - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Những lợi ích cơ bản mà công dân được hưởng, được Nhà nước bảo vệ và đảm bảo theo Hiến pháp, pháp luật là:

  • A. Nghĩa vụ cơ bản của công dân.
  • B. Các quyền con người, quyền công dân.
  • C. Quyền cơ bản của công dân.
  • D. Việc thực hiện quyền công dân.

Câu 2: Quyền nào của công dân dưới đây không thuộc nhóm quyền dân sự:

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
  • C. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mất cá nhân và bí mật gia đình.
  • D. Quyền tự do đi lại và cư trú.

Câu 3: Quyền nào của công dân dưới đây không thuộc nhóm quyền văn hóa, xã hội:

  • A. Quyền nghiên cứu khoa học, công nghệ, sáng tạo văn học, nghệ thuật.
  • B. Quyền tự do kết hôn và li hôn.
  • C. Quyền được đảm bảo an sinh xã hội.
  • D. Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.

Câu 4: Những việc mà Nhà nước bắt buộc công dân phải thực hiện theo quy định của Hiến pháp và pháp luật là:

  • A. Quyền cơ bản của công dân.
  • B. Nghĩa vụ cơ bản của công dân.
  • C. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
  • D. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền người khác.

Câu 5: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân:

  • A. Các quyền con người, quyền công dân được công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
  • C. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • D. Không cần phải tôn trọng quyền và nghĩa vụ của người khác. Chỉ cần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân của mình.

Câu 6: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được thực hiện theo:

  • A. Luật Dân sự.
  • B. Luật pháp.
  • C. Hiến pháp 2013.
  • D. Luật Dân sự và Luật Lao động.

Câu 7: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm thuộc nhóm quyền:

  • A. Chính trị.
  • B. Văn hóa, xã hội.
  • C. Dân sự.
  • D. Kinh tế.

Câu 8: Hiến pháp 2013 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam kháo XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua:

  • A. Ngày 2/8/2013.
  • B. Ngày 11/2/2013.
  • C. Ngày 28/11/2013.
  • D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 9: Nhóm quyền về chính trị bao gồm:

  • A. Quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan quyền lực của Nhà nước.
  • B. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
  • C. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 10: Người nào được hưởng các quyền và phải thực hiện nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật Việt Nam?

  • A. Người có quốc tịch Việt Nam.
  • B. Người đang sống và làm việc tại Việt Nam.
  • C. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, sinh sống ở nước ngoài.
  • D. Người nước ngoài đang sống và làm việc tại Việt Nam.

Câu 11: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân:

  • A. Quyền công dân không tách rời với nghĩa vụ công dân.
  • B. Việc thực hiện quyền công dân không được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
  • C. Người phạm tội bị phạt tù không phải thực hiện nghĩa vụ công dân.
  • D. Những người là công dân Việt Nam có quyền và phải thực hiện tất cả các nghĩa vụ của công dân.

Câu 12: Quyền cơ bản của công dân là:

  • A. Những lợi ích mà người công dân được hưởng và được luật pháp bảo vệ.
  • B. Những đảm bảo pháp lí của nhà nước cho tất cả mọi người.
  • C. Những lợi ích cốt lõi mà bất cứ ai trên thế giới đều được hưởng.
  • D. Những đảm bảo của Liên hợp quốc cho tất cả mọi người trên thế giới.

Câu 13: Nghĩa vụ cơ bản của công dân là:

  • A. Yêu cầu bắt buộc của nhà nước mà mọi công dân phải thực hiện.
  • B. Yêu cầu của nhà nước mà mọi công dân thực hiện hoặc không thực hiện.
  • C. Yêu cầu của nhà nước mà chỉ một hay nhóm người thực hiện.
  • D. Yêu cầu của nhà nước mà mọi người phải thực hiện.

Câu 14: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ như thế nào?

  • A. Đều có quyền như nhau.
  • B. Đều có nghĩa vụ như nhau.
  • C. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
  • D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 15: Công dân bình đẳng trước pháp luật là:

  • A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
  • B. Công dân có quyền, nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
  • C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng sẽ bị xử lí theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
  • D. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.

Câu 16: Ý nào dưới đây không thuộc quyền của công dân:

  • A. Quyền được đảm bảo an sinh xã hội.
  • B. Quyền trung thành với Tổ quốc.
  • C. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí.
  • D. Quyền xâm phạm về chỗ ở.

Câu 17: Việc làm nào dưới đây là đúng:

  • A. Thành lập công ty nhưng không đóng thuế theo quy định của pháp luật.
  • B. Luôn đòi bố mẹ chiều theo ý muốn của bản thân.
  • C. Tố cáo cơ quan có thẩm quyền về hành vi đánh đập, hành hạ trẻ em.
  • D. Vứt rác, đổ rác không đúng nơi quy định.

Câu 18: Trong buổi thảo luận về quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh, các bạn lớp Lan có nhiều ý kiến khác nhau:

- Ý kiến thứ nhất: Học tập là quyền của công dân, không phải là nghĩa vụ của công dân vì không ai bắt buộc phải đi học. Những người không đi học cũng không bị Nhà nước xử phạt.

- Ý kiến thứ hai: Học tập là nghĩa vụ của công dân bởi pháp luật quy định. Tuy nhiên chỉ cần có nghĩa vụ học hết bậc tiểu học. Giáo dục THCS, và THPT là tùy thuộc vào điều kiện hoàn cảnh của mỗi người.

- Ý kiến thứ ba: Học tập vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ công dân. Công dân được hưởng quyền học tập và có nghĩa vụ học tập để xây dựng đất nước.

Theo em, ý kiến nào là đúng, vì sao?

  • A. Ý kiến thứ nhất đúng. Vì việc học tập là quyền của mỗi công dân. Đi học hay không đi học cũng đều không vi phạm pháp luật.
  • B. Ý kiến thứ hai đúng. Vì chỉ cẩn học hết giáo dục bắt buộc là giáo dục tiểu học, biết đọc, biết viết là có thể sống, lao động.
  • C. Ý kiến thứ ba đúng. Vì công dân có quyền học tập, sáng tạo và phát triển để thể hiện bản thân, trau dồi kiến thức và tu dưỡng đạo đức, góp phần vào sự nghiệp đưa đất nước ngày phát triển, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
  • D. Cả 3 ý kiến đều đúng, tùy thuộc vào điều kiện của mỗi con người.

Câu 19: Trung thường rủ các bạn chơi đá bóng ở vỉa hè. Thấy vậy anh hàng xóm góp ý “Các em nên đá bóng ở sân bóng, còn vỉa hè dành cho người đi bộ”. Trung và các bạn nhao nhao phản đối. Theo em, việc làm của Trung là đúng hay sai, vì sao?

  • A. Đúng, vì vỉa hè là nơi công cộng, Trung có quyền đá bóng ở đó.
  • B. Sai, vì thực hiện quyền công dân không được xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
  • C. Đúng, vì pháp luật đã quy định trẻ em có quyền vui chơi, giải trí.
  • D. Sai, vì vỉa hè phải nhường cho việc trông giữ xe máy, buôn bán hàng hóa.

Câu 20: Lisa có bố là người Việt Nam, mẹ là người Mỹ. Lisa mang quốc tịch Mỹ của mẹ. Sinh nhật 20 tuổi, Lisa cùng bố mẹ về Việt Nam thăm ông bà nội. Những ngày này, quê nội Lisa đang nhộn nhịp chuẩn bị bầu cử Đại biểu Quốc hội và Đại biểu Hội đồng nhân dân. Theo em, Lisa có quyền tham gia bầu cử ở quê nội không? Vì sao?

  • A. Lisa có quyền tham gia bầu cử ở quê nội vì ở thời điểm hiện tại Lisa đang sống ở Việt Nam.
  • B. Lisa không có quyền tham gia bầu cử ở quê nội vì Lisa chưa đủ 25 tuổi.
  • C. Lisa có quyền tham gia bầu cử ở quê nội vì bố Lisa là người Việt Nam.
  • D. Lisa không có quyền tham gia bầu cử ở quê nội vì bầu cử Đại biểu Hội đồng nhân dân là quyền công dân của Việt Nam, còn Lisa mang quốc tịch Mỹ

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều