[KNTT] Giải SBT Tin học 6 bài 8: Thư điện tử
Giải SBT Tin học 6 bài Giải sách bài tập Tin học KNTT lớp 6, sách bài tập Tin học 6 sách kết nối tri thức, giải SBT Tin học 6 sách mới bài 8: Thư điện tử sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn."
Câu 8.1. Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của thư điện tử?
A. Gửi và nhận thư nhanh chóng.
B. ít tốn kém.
C. Có thể gửi và nhận thư mà không gặp phiền phức gì.
D. Có thể gửi kèm tệp.
Trả lời
Chọn đáp án C
Câu 8.2. Địa chỉ thư điện tử có dạng:
A. Tên đăng nhập @ Địa chỉ máy chủ thư điện tử.
B. Tên đường phố @ Viết tắt của tên quốc gia.
C. Tên người sử dụng & Tên máy chủ của thư điện tử.
D. Tên đường phố # Viết tắt của tên quốc gia.
Trả lời
Chọn đáp án A
Câu 8.3. Địa chỉ thư điện tử bắt buộc phải có kí hiệu nào?
A. $.
B. &.
C. @.
D. #.
Trả lời
Chọn đáp án C
Câu 8.4. Địa chỉ nào sau đây là địa chỉ thư điện tử?
A. www.nxbgd.vn.
C. Hoangth&hotmail.com.
D. Hoa675439@gf@gmaỉl.com.
Trả lời
Chọn đáp án B
Câu 8.5. Khi đăng kí thành công một tài khoản thư điện tử, em cần nhớ gì để có thể đăng nhập vào lần sau?
A. Tên đăng nhập và mật khẩu hộp thư.
B. Tên nhà cung cấp dịch vụ Internet.
C. Ngày tháng năm sinh đã khai báo.
D. Địa chì thư của những người bạn.
Trả lời
Chọn đáp án A
Câu 8.6. Khi đặt mật khẩu cho thư điện tử của mình, em nên đặt mật khẩu như thế nào để đảm bảo tính bảo mật?
A. Mật khẩu là dãy số từ 0 đến 9.
B. Mật khẩu có ít nhất năm ki tự và có đủ các ki tự như chữ hoa, chữ thường, chữ số.
C. Mật khẩu là ngày sinh của mình.
D. Mật khẩu giống tên của địa chỉ thư.
Trả lời
Chọn đáp án B
Câu 8.7. Với thư điện tử, phát biểu nào sau đây là sa/?
A. Một người có thể gửi thư cho chính mình ở cùng địa chỉ thư điện tử.
B. Tệp tin đinh kèm theo thư có thể chứa virus, vậy nên cần kiểm tra độ tin cậy trước khi tải về.
C. Hai người có thể có địa chỉ thư điện tử giống hệt nhau.
D. Có thể gửi một thư cho nhiều người cùng lúc.
Trả lời
Chọn đáp án C
Câu 8.8. Em cần biết thông tin gì của người mà em muốn gửi thư điện tử cho họ?
A. Địa chỉ nơi ở.
B. Mật khẩu thư.
C. Loại máy tính đang dùng.
D. Địa chì thư điện tử.
Trả lời
Chọn đáp án D
Câu 8.9. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thư điện tử?
A. Nhìn vào hộp thư điện tử, người gửi có thể biết được bức thư mình đã gửi đi người nhận đã đọc hay chưa.
B. Chỉ có người nhận thư mới mở được tệp đính kèm theo thư, cồn người gửi sẽ không mở được tệp đính kèm khi đã gửi.
C. Trong hộp thư đến chỉ chứa thư của những người quen biết.
D. Nhìn vào hộp thư điện tử có thể biết thư đã đọc hay chưa.
Trả lời
Chọn đáp án D
Câu 8.10. Em chỉ nên mở thư điện tủ’ được gửi đến từ
A. những người em biết và tin tưởng.
B. những người em không biết.
C. các trang web ngẫu nhiên.
D. những người có tên rõ ràng.
Trả lời
Chọn đáp án A
Câu 8.11. Khi nghi ngờ thư điện tử nhận được là thư rác, em sẽ xử lí như thế nào?
A. Mở ra đọc xem nội dung viết gì.
B. Xoá thư khỏi hộp thư.
C. Trả lời lại thư, hỏi đó là ai.
D. Gửi thư đó cho người khác.
Trả lời
Chọn đáp án B
Câu 8.12. Để có thể bảo vệ máy tính của mình khỏi virus, em không nên làm theo lời khuyên nào?
A. Không bao giờ nháy chuột vào liên kết trong hộp thư điện tử từ những người em không biết.
B. Nên xoá tất cả các thư trong hộp thư đến.
C. Luôn nhớ đăng xuất khỏi hộp thư điện tử khi sử dụng xong.
D. Đừng bao giờ mở tệp đính kèm từ những thư lạ.
Trả lời
Chọn đáp án B
Câu 8.13. Sắp xếp theo thứ tự các thao tác để đăng nhập vào hộp thư điện tử đã có:
a) Gõ tên đăng nhập và mật khẩu.
b) Truy cập vào trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.
c) Mở trình duyệt web.
d) Nháy chuột vào nút Đăng nhập.
Trả lời
Ta sắp xếp như sau: c - b - d - a
Câu 8.14. Đúng ghi Đ, sai ghi s vào ô thích hợp của bảng sau:
Phát biểu về thư điện tử | Đúng (Đ)/ Sai (S) |
a) Luôn đọc lại thư điện tử trước khi gửi đi. |
|
b) Cần đăng xuất ra khỏi hộp thư điện tử sau khi sử dụng xong. |
|
c) Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có. |
|
d) Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức. |
|
e) Thư điện tử không thể gửi cho nhiều người cùng lúc. |
|
f) Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn. |
|
g) Hộp thư của bạn tuyệt đối riêng tư, không ai có thể xâm phạm được. |
|
h) Chỉ mở tệp đình kèm từ những người bạn biết và tin tưởng. |
|
Trả lời
Ta điền như sau:
Phát biểu về thư điện tử | Đúng (Đ)/ Sai (S) |
a) Luôn đọc lại thư điện tử trước khi gửi đi. | Đ |
b) Cần đăng xuất ra khỏi hộp thư điện tử sau khi sử dụng xong. | Đ |
c) Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có. | Đ |
d) Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức. | Đ |
e) Thư điện tử không thể gửi cho nhiều người cùng lúc. | S |
f) Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn. | S |
g) Hộp thư của bạn tuyệt đối riêng tư, không ai có thể xâm phạm được. | S |
h) Chỉ mở tệp đình kèm từ những người bạn biết và tin tưởng. | Đ |
Câu 8.15. Đánh dấu (X) vào cột ưu điểm hoặc nhược điểm tương ứng khi nói về thư điện tử.
Phát biểu về thư điện tử | Ưu điểm | Nhược điểm |
a) Có nhiều dịch vụ thư điện tử miễn phí. |
|
|
b) Nhận và gửi nhanh chóng. |
|
|
c) Có thể gửi kèm tệp |
|
|
d) Thư rác ngày một nhiều, tốn thời gian để loại bỏ. |
|
|
e) Đơn giản, dễ sử dụng, dễ quản lí. |
|
|
f) Bảo vệ môi trường do không dùng đến giấy, mực. |
|
|
g) Có thể bị virus, tin tặc tấn công. |
|
|
h) Truy cập mọi lúc, mọi nơi. |
|
|
i) Liên lạc có thể bị gián đoạn. |
|
|
j) Gửi cùng lúc cho nhiều người. |
|
|
Trả lời
Ta điền như sau:
Phát biểu về thư điện tử | Ưu điểm | Nhược điểm |
a) Có nhiều dịch vụ thư điện tử miễn phí. | X |
|
b) Nhận và gửi nhanh chóng. | X |
|
c) Có thể gửi kèm tệp | X |
|
d) Thư rác ngày một nhiều, tốn thời gian để loại bỏ. |
| X |
e) Đơn giản, dễ sử dụng, dễ quản lí. | X |
|
f) Bảo vệ môi trường do không dùng đến giấy, mực. | X |
|
g) Có thể bị virus, tin tặc tấn công. |
| X |
h) Truy cập mọi lúc, mọi nơi. | X |
|
i) Liên lạc có thể bị gián đoạn. |
| X |
j) Gửi cùng lúc cho nhiều người. | X |
|
Câu 8.16. Em thường sử dụng thư điện tử vào việc gì? Em hãy nêu lợi ích của việc sử dụng thư điện tử trong việc giải quyết các công việc của em.
Trả lời
Đây là câu hỏi mở, em có thể nêu việc sử dụng thư điện tử trong việc trao đổi với bạn bè, thầy cô về học tập. Thư điện tử đã giúp em tiện lợi trong việc sửa tài liệu, trao đổi thông tin qua lại, tiết kiệm thời gian và tiền bạc,..
Câu 8.17. Bài tập dự án. Em hãy đóng vai là nhóm trường, đăng nhập vào hộp thư điện tử của em và soạn một bức thư rồi gửi cho các bạn trong nhóm về kế hoạch thực hiện một dự án hay một bài tập nhóm được giao.
Trả lời
Em lập dự án cho bài tìm hiểu ở các môn Lịch sử và Địa lí,... vào tệp văn bản rồi gửi tệp bằng thư điện tử cho cả nhóm của em.
Hướng dẫn:
Bước 1: Lập kế hoạch
1. Mở một tệp mới trong phần mềm Microsoft Word.
2. Liệt kê công việc cần làm, phân công phụ trách.
Ví dụ phân công cho bài tập nhóm môn Lịch sử, chù đề tìm hiểu về Kim tự tháp Ai Cập, bạn Cao Lan Phương nhóm trưởng nhóm 1 đã phân công các bạn như sau:
Cao Lan Phương: phụ trách việc tim hiểu bài viết về Kim tự tháp.
Nguyễn Hữu Thịnh: tìm các video nói về Kim tự tháp.
Trần Mai Thanh: viết dàn ý cho bài viết tiểu luận.
Nguyễn Thanh Hải: phụ trách tìm hình ảnh.
Cao Tiến Đạt: phụ trách việc trang trí đồ hoạ cho các mô hình ghép Kim tự tháp.
Nguyễn Thu Hoài: phụ trách bài trình chiếu.
Trần Mai Thanh + Cao Lan Phương: Viết chi tiết cho bài giới thiệu.
Cao Lan Phương + Nguyễn Thu Hoài: Trình bày bài trình chiều.
3. Lưu tệp vào một thư mục trên máy tính.
Bước 2: Đăng nhập, soạn và gửi thư
1. Mở trình duyệt Google Chrome.
2. Truy cập https://mail.google.com
3. Gõ tên đăng nhập và mật khẩu. Nhấn phím Enter.
4. Chọn Soạn thư, cửa sổ soạn thư có giao diện tương tự như Hình 28 dưới:
Lưu ý: Nháy chuột vào biểu tượng tệp đính kèm, chọn tệp văn bản đã soạn thảo ở bước 1.
Cc được sử dụng khi em muốn chỉ có một người nhận chính và những người khác nhận được bản sao của thư.
Bcc được sử dụng khi em muốn gửi các bản sao đến những người mà em không muốn những người trong danh sách nhận thư Cc biết.
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận