Giáo án giáo dục công dân 9: Bài Năng động, sáng tạo (tiết 2)

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Năng động, sáng tạo (tiết 2). Bài học nằm trong chương trình Giáo dục công dân lớp 9. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết

Ngày soạn............................................Ngày dạy.................................................... Tiết 11 – Bài 8: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa của năng động, sáng tạo. - Biết cần phải làm gì để trở thành người năng động, sáng tạo. 2. Kĩ năng: - Biết tích cực, chủ động trong mọi công việc, hoạt động hàng ngày. - Năng động, sáng tạo trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày. - Rèn kĩ năng tư duy, sáng tạo, kĩ năng tư duy phê phán những suy nghĩ, thói quen trì trệ, thụ động trong học tập, lao động, sinh hoạt 3. Thái độ: - Tích cực chủ động và sáng tạo trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày. - Tôn trọng những người sống năng động, sáng tạo. - Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các tấm gương năng động, sáng tạo và kĩ năng đặt mục tiêu rèn luyện. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa sống giản dị. - Kĩ năng so sánh những biểu hiện giản dị và trái với giản dị. - Kĩ năng tư duy phế phán. - Kĩ năng tự nhận thức giá trị III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, BT tình huống - Truyện kể, tình huống, ca dao, tục ngữ... - Máy chiếu, tranh ảnh về lễ hội, trang phục của dân tộc. 2. Học sinh: - SGK, vở bài tập, soạn bài ở nhà. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về lễ hội, trang phục của dân tộc. IV.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC : 1Ổn định tổ chức lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) (?) Năng động, sáng tạo là gì? Nêu biểu hiện của năng động, sáng tạo trong học tập? 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. Cách thức tổ chức GV chiếu một số bức ảnh Cho hs quan sát một số bức ảnhvề sự Năng động , sáng tạo trong chiến đấu và trong lao động sản xuất Yêu cầu học sinh nhắc lai một số GV chốt : Năng động, sáng tạo trong chiến đấu và trong lao động sản xuất cũng là một trong những phẩm chất tốt đẹp của dân tộc VN. Trong thực tế ta thấy, nếu con người chỉ lao động một cách cần cù thôi chưa đủ mà phải biết sáng tạo nữa. Sáng tạo là yếu tố vô cùng quan trọng để đi đến thành công. Vậy năng động, sáng tạo là gì, thế nào là người năng động , sáng tạo tiết trước cô và trò đã tìm hiểu .Hôm nay cô trò tếp tục tìm hiểu ý nghĩa của phẩm chất từ đó có ý thức rèn luyện để trở thành người năng động, sáng tạo. Tấm gương và việc làm về năng động sáng tạo HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: ý nghĩa của năng động, sáng tạo. - Biết cần phải làm gì để trở thành người năng động, sáng tạo. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo (?) Theo em năng động, sáng tạo có khác với phiêu lưu mạo hiểm, liều lĩnh không ? Vì sao (?) Vậy năng động, sáng tạo có ý nghĩa như thế nào đối với bản thân mỗi cá nhân, gia đình và sự phát triển của toàn xã hội. (?) Năng động, sáng tạo đã mang lại lợi ích gì cho Ê-đi- xơn và Lê Thái Hoàng. (?) Hãy lấy ví dụ về người có tính năng động, sáng tạo mà em biết. (?) Gv yêu cầu hs đọc và làm bài tập 2/ 30 Gv chốt lại chuyển ý. - HS suy nghĩ, trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - HS dựa vào sgk nêu ý nghĩa. - HS nhắc lại -HS trả lời. -HS lấy VD - HS đọc đề bài, suy nghĩ trả lời. - Hs nhận xét, bổ sung 3, Ý nghĩa: - Là phẩm chất cần thiết của người lao động - Giúp con người vượt qua khó khăn, rút ngắn thời gian để đạt được mục đích một cách nhanh chóng. - Giúp con người tạo ra những kì tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình, đất nước. Bài tập 2/ 30: - Đáp án đúng là: d, e (?) Theo em cần phải làm gì để trở thành người năng động, sáng tạo. (?) Hãy tự nhận xét bản thân em đã thể hiện tính năng động, sáng tạo chưa trong mọi công việc chưa? Hãy kể lại một việc làm của bản thân thể hiện tính năng động, sáng tạo. (?) Năng động, sáng tạo có liên quan đến phẩm chất đạo đức nào em đã được học. Gv tích hợp, lồng ghép thuế (Năng động, sáng tạo tạo ra năng xuất cao => tăng thu nhập… (?) Vậy theo em sự năng động, sáng tạo của hs thường được biểu hiện thông qua những công việc nào? Gv chuyển ý. - Hs đưa ra cách rèn luyện - Hs tự liên hệ bản thân và đề ra biện pháp khắc phục những mặt hạn chế HS trả lời -HS nghe. -HS nghe 4. Cách rèn luyện: - Hs là những chủ nhân tương lai của đất nước, vì thế bên cạnh việc rèn luyện tính năng động, sáng tạo đem lại vinh dự cho bản thân thì đó còn là trách nhiệm đối với thế hệ cha anh đi trước và nhiệm vụ của chính chúng ta lúc này để thực hiện lý tưởng chung của toàn Đảng, toàn dân ta xây dựng Việt Nam giàu mạnh công bằng, dân chủ, văn minh. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo (?) Em hãy tự giới thiệu một tấm gương năng động, sáng tạo mà em biết. Qua đó em học tập được gì ở họ. (?) Hãy sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tính năng động, sáng tạo. (?) Đọc và làm bài tập 6/ 31 Gv yêu cầu hs xây dựng kế hoạch( dự án) rèn luyện để khắc phục. Gợi ý: + Nêu khó khăn gặp phải + Cần tới sự giúp đỡ của ai + Biện pháp thực hiện + Thời gian thực hiện => Kết quả (?) Qua đó em rút ra bài học gì. Gv nhận xét, bổ sung những thiếu sót cho học sinh Gv tổng kết toàn bài. - HS trình bày 1’ - HS nhận xét, bổ sung - HS đọc ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tính năng động, sáng tạo. - HS đọc đề bài - HS suy nghĩ, xây dựng kế hoạch dựa trên những gợi ý của gv. - HS trình bày kế hoạch của bản thân. - HS nhận xét, bổ sung - Cần biết vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống… -HS nghe. III/ BÀI TẬP: Bài tập 4/ 30 - Học một biết mười. - Đi một ngày đàng, học một sàng khôn… Bài tập 6/ 31 - Học yếu môn tiếng Anh - Muốn được cô giáo cùng các bạn trong lớp giúp đỡ để có phương pháp học tập tốt hơn - Biện pháp: + Viết từ mới + Rèn kĩ năng đọc, nói, nghe - Thời gian: 1tháng => Kết quả: đã có tiến bộ trong việc học tập môn tiếng Anh. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Có quan điểm cho rằng ngừơi càng năng động sáng tạo thì càng vất vả .Ý kiến của em thế nào ? Hs tự tìm hiểu HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Hãy giới thiệu một số tấm gương những việc làm thể hiện sự năng động, sáng tạoở lớp ,ở trường hoặc địa phương em 4. Hoạt động nối tiếp: (7’) - Học thuộc bài cũ - Làm BT còn lại trong SGK - Sưu tầm những câu tục ngữ , danh ngôn nói về năng động , sáng tạo? - Chuẩn bị bài 9: + Đọc và trả lời câu hỏi phần Đặt vấn đề + Tìm những tấm gương làm việc có năng suất, chất lượng hiệu quả ? +Sưu tầm tranh ảnh liên quan VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU DẠY:

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án GDCD 9

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án GDCD 9 hai cột bài Năng động, sáng tạo (tiết 2), giáo án chi tiết GDCD 9 bài Năng động, sáng tạo (tiết 2), giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh bài Năng động, sáng tạo (tiết 2), giáo án 5 bước GDCD 9 bài Năng động, sáng tạo (tiết 2), giáo án 5 hoạt động GDCD 9 Năng động, sáng tạo (tiết 2)

Giải bài tập những môn khác