Tắt QC

Giải VBT Tin học 9 Kết nối bài 11a: Sử dụng hàm SUMIF

Giải chi tiết VBT Tin học 9 kết nối tri thức bài 11a: Sử dụng hàm SUMIF. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

BÀI 11A – SỬ DỤNG HÀM SUMIF

Câu 11a.1: Câu nào sau đây mô tả đúng về hàm SUMIF?

A. Đếm tổng các giá trị thỏa mãn một điều kiện cụ thể.

B. Tính tổng các giá trị thỏa mãn một điều kiện cụ thể.

C. Công cụ để tìm ra giá trị trung bình.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Bài giải chi tiết:

Đáp án: A

Câu 11a.2: Công thức =SUMIF(B2:B5,"Khoa",C2:C5) trả về kết quả gì?

A. Tổng các giá trị trong phạm vi B2, có tương ứng ở phạm vi C2 bằng Khoa.

B. Tổng các giá trị trong phạm vi C2, có tương ứng ở phạm vi B2 bằng Khoa.

C. Đếm các giá trị trong phạm vi C2 và phạm vi B2, trong đó các ô tương ứng bằng Khoa.

D. Tổng các giá trị trong phạm vi C2:C5, trong đó bỏ đi các giá trị mà các ô tương ứng ở phạm vi B2:B5 bằng Khoa.

Bài giải chi tiết:

Đáp án: B

Câu 11a.3: Giả sử vùng dữ liệu B2 chưa có giá trị. Công thức nào tính tổng các số trong vùng dữ liệu này?

A. =SUMIF(B2:B5,">100")

B. =SUMIF(B2:B5,"<=100")

C. =SUMIF(B2:B5,">2000000")

D. =SUMIF(B2:B5,"<=2000000")

Bài giải chi tiết:

Đáp án: D

Câu 11a.4: Cho bảng dữ liệu về mức tiền thưởng cho các giao dịch của một công ty kinh doanh bất động sản như Hình 11a.2. Công thức =SUMIF(A2:A5,">1600000",B2:B5) trả về kết quả gì?

A. Tổng các giá trị giao dịch lớn hơn 1.600.000 đồng.

B. Tổng các giá trị tiền thưởng và giá trị giao dịch lớn hơn 1.600.000 đồng.

C. Tổng các giá trị tiền thưởng và giá trị giao dịch.

D. Tổng các giá trị tiền thưởng cho các giao dịch có giá trị lớn hơn 1.600.000 đồng trong bảng dữ liệu ở Hình 11a.1.

Bài giải chi tiết:

Đáp án: D

Câu 11a.5: Công thức =SUMIF(A2:A5,">2000000") trả về kết quả gì?

A. Tổng các giá trị giao dịch lớn hơn 2.000.000 đồng.

B. Tổng các giá trị tiền thưởng cho các giá trị giao dịch lớn hơn 2.000.000 đồng.

C. Tổng các giá trị giao dịch và tiền thưởng lớn hơn 2.000.000 đồng.

D. Tổng các giá trị giao dịch lớn hơn 2.000.000 đồng và nhỏ hơn 5.000.000 đồng.

Bài giải chi tiết:

Đáp án: A

Câu 11a.6: Hãy ghép mỗi yêu cầu ở cột A với công thức đúng ở cột B với bảng dữ liệu ở Hình 11a.2.

A

B

1) Tổng tiền thưởng cho các giá trị giao dịch bằng 3.000.000 đồng.

a) =SUMIF(A2:A5,">2000000")

2) Tổng tiền thưởng cho các giá trị giao dịch lớn hơn 5.000.000 đồng.

b) =SUMIF(A2:A5,">&D2,B2:B5")

3) Tổng tiền thưởng cho các giá trị giao dịch nhỏ hơn 2.000.000 đồng.

c) =SUMIF(A2:A5,">3000000,B2:B5")

4) Tổng giá trị giao dịch lớn hơn 2.000.000 đồng.

d) =SUMIF(A2:A5,"<=&D2,B2:B5")

Bài giải chi tiết:

Đáp án: 1) - c), 2) - b), 3) - d), 4) - a).

Câu 11a.7: Thực hành: Hãy tạo bảng dữ liệu như Hình 11a.2 và kiểm tra kết quả các hàm SUMIF trong cột B so với yêu cầu của cột A ở Câu 11a.6.

Bài giải chi tiết:

Tạo bảng dữ liệu như Hình 11a.2.

Kiểm tra kết quả các hàm SUMIF trong cột B so với yêu cầu của cột A và cột C của 11a.6:

=SUMIF(A2:A5,">2000000",B2:B5) tính tổng tiền thưởng cho các giá trị giao dịch lớn hơn 2 000 000 000 đồng.

=SUMIF(A2:A5,">3000000",B2:B5) tính tổng tiền thưởng cho các giá trị giao dịch lớn hơn 3 000 000 000 đồng.

=SUMIF(A2:A5,"<8",D2:B5) tính tổng tiền thưởng cho các giá trị giao dịch nhỏ hơn hoặc bằng giá trị D2.

Câu 11a.8: Thực hành: Bảng dữ liệu về doanh thu của cửa hàng rau quả được minh họa như Hình 11a.3.

Hình 11a.3. Doanh thu cửa hàng rau quả

BÀI 11A – SỬ DỤNG HÀM SUMIF

a) Tạo bảng tính như minh họa ở Hình 11a.3. Sử dụng công cụ xác thực dữ liệu để dữ liệu cột Doanh thu (nghìn đồng) thỏa mãn điều kiện là số nguyên lớn hơn hoặc bằng 0.

b) Sử dụng hàm SUMIF để:

Tính tổng doanh thu của toàn bộ thực phẩm trong nhóm Trái cây.

Tính tổng doanh thu của toàn bộ thực phẩm trong nhóm Rau.

Tính tổng doanh thu của toàn bộ thực phẩm có tên bắt đầu là C (Cà chua, Cam, Cải tây và Cải xào).

c) Lưu bảng tính với tên là DoanhThuRauQua.

Bài giải chi tiết:

a) Em thực hành tạo bảng dữ liệu như Hình 11a.3. Sử dụng công cụ xác thực dữ liệu để điều chỉnh cột Doanh thu (nghĩa rằng dữ liệu của cột này luôn là số nguyên lớn hơn hoặc bằng 0 như Hình 11a.5).

BÀI 11A – SỬ DỤNG HÀM SUMIF

b)

Tổng doanh thu của toàn bộ thực phẩm trong nhóm Trái cây:

=SUMIF(A2:A8,"Trái cây",C2:C8)

Tổng doanh thu của toàn bộ thực phẩm trong nhóm Rau:

=SUMIF(A2:A8,"Rau",C2:C8)

Tổng doanh thu của toàn bộ thực phẩm có tên bắt đầu là C (Cà chua, Cam, Cần tây và Cá rốt):

=SUMIF(B2:B8,"C*",C2:C8)

Câu 11a.9: Thực hành: Mở tệp BangLuong đã hoàn thành ở Bài 10a. Giả sử dữ liệu của bảng lương tháng 5 được bổ sung thêm phân thông tin như Hình 11a.4.

BÀI 11A – SỬ DỤNG HÀM SUMIF

a) Tính tổng số ngày nghỉ của các nhân viên của mỗi phòng tại cột Tổng ngày nghỉ (cột H).

b) Tính tổng số tiền lương của các nhân viên của mỗi phòng tại cột Tổng lương (cột I).

c) Lưu bảng tính.

Bài giải chi tiết:

a) Tính tổng số ngày nghỉ của các nhân viên của mỗi phòng tại cột Tổng ngày nghỉ (cột H).

Công thức tại ô H4 tính tổng số ngày nghỉ của các nhân viên phòng Hành chính là:

=SUMIF($C$4:$C$10,G4,$D$4:$D$10)

Sao chép công thức đến các ô từ H5 đến H10 để tính tổng số ngày nghỉ của các nhân viên của từng phòng còn lại.

BÀI 11A – SỬ DỤNG HÀM SUMIF

b) Tính tổng số tiền lương của nhân viên của mỗi phòng tại cột Tổng lương (cột I).

Công thức tại ô I4 tính tổng số tiền lương của các nhân viên phòng Hành chính là:

=SUMIF($C$4:$C$10,G4,$E$4

Sao chép công thức đến các ô từ I5 đến I10 để tính tổng lương của các nhân viên của từng phòng còn lại.

Câu 11a.10: Thực hành: Em hãy mở bảng tính TaiChinh-A đã hoàn thành ở Bài 10a và sử dụng hàm SUMIF để tính tổng số tiền khoán chi tiêu, thu chi, dữ liệu tài chính cá nhân của em, đo đếm điều chỉnh các khoản chi tiêu sao cho hợp lí.

Bài giải chi tiết:

Mở bảng tính TaiChinh-A đã hoàn thành ở Bài 10a.

Thực hiện tự động hoàn tất các hàm từ Bài 11a của SGK (trang 47) để tính tổng số tiền của mỗi khoản thu, chi của dự liệu tài chính cá nhân của em, từ đó điều chỉnh các khoản chi tiêu sao cho hợp lí.


Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác