Giải VBT tiếng Việt 5 cánh diều bài 6: Tìm việc
Giải chi tiết VBT tiếng Việt 5 cánh diều bài 6: Tìm việc. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI ĐỌC 4: TÌM VIỆC
Bài tập 1 (trang 58). Vì sao người đàn ông không được nhận vào làm việc ở công ty nọ? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
a) Vì công ti không tuyển người đứng tuổi làm việc.
b) Vì ông không có máy vi tính và không dùng thư điện tử.
c) Vì công ti mà ông xin vào làm việc là một công ti lớn.
d) Vì công ti mà ông xin vào làm việc đã có đủ người làm.
Bài giải chi tiết:
b) Vì ông không có máy vi tính và không dùng thư điện tử.
=> Trong câu chuyện có giới thiệu rằng người đàn ông không được nhận vào làm việc ở công ti đó vì anh ta không có máy vi tính và không sử dụng thư điện tử. Công ty yêu cầu giao tiếp và giao dịch thông qua email, và vì vậy họ chỉ tuyển dụng những nhân viên có khả năng sử dụng công nghệ này.
Bài tập 2 (trang 58). Người đàn ông đã chủ động tìm công việc phù hợp với mình như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Ông đã chủ động tìm một việc làm phù hợp với điều kiện của mình.
b) Ông đã nhờ con lập giúp một địa chỉ thư điện tử.
c) Ông đã chủ động lập ngay một công ty khác
d) Ông đã đi xin việc ở một công ty khác
Bài giải chi tiết:
a) Ông đã chủ động tìm một việc làm phù hợp với điều kiện của mình.
=> Người đàn ông sau khi bị từ chối việc vì không sử dụng thư điện tử, đã quyết định tìm cơ hội mới. Anh ta nhận ra giá cà chua ở trung tâm thành phố cao hơn, và bắt đầu kinh doanh bằng việc bán cà chua tại đó. Thành công ban đầu đã khích lệ anh ta phát triển kinh doanh và xây dựng một công ty riêng.
Bài tập 3 (trang 59). Sáng kiến của ông đem lại lợi ích gì cho gia đình và những người khác? Đánh dấu √ vào những ô phù hợp
Ý | Đúng | Sai |
a) Ông dậy từ lúc trời chưa sáng để đi lấy hàng | ||
b) Ông kiếm được tiền nuôi gia đình | ||
c) Ông tạo được việc là cho vợ và các con | ||
d) Ông tạo được việc làm cho hàng chục người |
Bài giải chi tiết:
Ý | Đúng | Sai |
a) Ông dậy từ lúc trời chưa sáng để đi lấy hàng | √ | |
b) Ông kiếm được tiền nuôi gia đình | √ | |
c) Ông tạo được việc làm cho vợ và các con | √ | |
d) Ông tạo được việc làm cho hàng chục người | √ |
=> Sáng kiến của ông không những giúp cho gia đình có một nguồn thu nhập ổn định, mọi thành viên trong gia đình đều có việc làm trong công ty ông và tạo cơ hội việc làm cho hàng chục người trong cộng đồng, cải thiện đời sống, tăng cường phát triển cộng đồng.
Bài tập 4 (trang 59). Theo em, “xin việc” và “tìm việc” khác nhau như thế nào?
Bài giải chi tiết:
- Xin việc:
- Đây là hoạt động cụ thể khi bạn gửi đơn xin việc tới một công ty hay tổ chức nào đó.
- Hành động "xin việc" thường đi kèm với việc gửi CV và thư xin việc, cố gắng thuyết phục nhà tuyển dụng rằng bạn là ứng viên phù hợp cho vị trí mà họ đang tuyển dụng.
- "Xin việc" thường liên quan đến các bước cụ thể như phỏng vấn, thương lượng điều kiện làm việc và nhận lời mời gia nhập công ty.
- Tìm việc:
- Đây là quá trình tổng thể của việc tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp, bao gồm việc nghiên cứu thị trường lao động, tìm hiểu vị trí công việc phù hợp, chuẩn bị hồ sơ, và liên lạc với các nhà tuyển dụng tiềm năng.
- "Tìm việc" có thể bao gồm cả việc tham gia các sự kiện networking, sử dụng các nền tảng tuyển dụng trực tuyến, hay nhận được lời giới thiệu từ người quen.
=> + "Xin việc" là hoạt động cụ thể, trực tiếp liên quan đến việc ứng tuyển vào một vị trí công việc cụ thể.
- "Tìm việc" là quá trình lớn hơn, bao gồm các hoạt động để tìm ra cơ hội nghề nghiệp phù hợp và chuẩn bị cho các bước tiếp theo trong quá trình tuyển dụng.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP TRA TỪ ĐIỂN
Bài tập trang 59 Tra tài liệu trên mạng Internet, viết lại một trong các thông tin sau:
a) Nhân vật nổi tiếng mà em tìm được trong từ điển là
b) Cảnh đẹp nổi tiếng mà em tìm được trong từ điển là
Bài giải chi tiết:
a) Nhân vật nổi tiếng mà em tìm được trong từ điển là "Bác Hồ", là biệt danh thân thương của Chủ tịch Hồ Chí Minh, người đã có vai trò quan trọng trong lịch sử Việt Nam và là người sáng lập, lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, cũng như là người đầu tiên của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Địa danh nổi tiếng mà em tìm được trong từ điển là "Phong Nha Kẻ Bàng". Phong Nha Kẻ Bàng là một trong những khu di tích thiên nhiên thế giới nổi tiếng của Việt Nam, nằm ở Quảng Bình. Đây là khu rừng núi đá vôi với hệ thống hang động phong phú, được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào năm 2003.
TỰ ĐÁNH GIÁ: CÔ GIÁO EM
A. Đọc và làm bài tập
Bài tập 1 trang 60. (1 điểm) Đặc điểm ngoại hình nào nói lên tính cách của cô giáo Hằng? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
a) Cô có dáng người thanh thanh, nước da trắng hồng.
b) Mái tóc cô đen mượt, óng ả, buông xuống ngang lưng.
c) Đôi mắt cô mở to dưới cặp lông mày thanh, mịn.
d) Đôi mắt ấy mỗi lần nhìn chúng em vừa bao dung vừa trìu mến.
Bài giải chi tiết:
d) Đôi mắt ấy mỗi lần nhìn chúng em vừa bao dung vừa trìu mến.
=> Thông qua chi tiết này có thể hình dung được cô giáo Hằng là người hiền từ, nhân hậu, tràn đầy tình yêu thương đối với học trò của mình
Bài tập 2 trang 60. (1 điểm) Tác giả muốn nói lên điều gì về cô giáo qua các hoạt động của cô được tả trong bài văn? Đánh dấu √ vào những ô phù hợp:
Ý | Đúng | Sai |
a) Cô có cách dạy, cách giáo dục rất hay. |
|
|
b) Cô thường kể chuyện cho học sinh. |
|
|
c) Giọng cô nhỏ nhẹ, nét mặt vui tươi. |
|
|
d) Cô rất thương yêu học sinh. |
|
|
Bài giải chi tiết:
Ý | Đúng | Sai |
a) Cô có cách dạy, cách giáo dục rất hay. |
| √ |
b) Cô thường kể chuyện cho học sinh. |
| √ |
c) Giọng cô nhỏ nhẹ, nét mặt vui tươi. |
| √ |
d) Cô rất thương yêu học sinh. | √ |
|
=> Thông qua các hành động của cô trong lớp học “ cô dạy chúng em biết bao bài thơ, bài văn hay. Cô luyện cho chúng em thói quen lập dàn ý, gọi cho chúng em tìm những từ đồng nghĩa để diễn đạt được sinh động. Giờ Toán, cô hướng dẫn chúng em bao cách giải hay, sáng tạo. Khi chấm bài, cô sửa cho chúng em từng lỗi nhỏ. Cứ thế, cô kiến trì dìu dắt chúng em từng bước cho đến hết năm học.” đủ để thấy cô quan tâm, yêu thương lũ học trò nhỏ đến nhường nào: tận tình giảng dạy, chỉ dẫn học sinh hoàn thành các bài tập, giúp các em hiểu bài
Bài tập 3 trang 60. (2 điểm) Bài văn áp dụng cách mở bài và kết bài nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng nhất
a) Mở bài trực tiếp, kết bài không mở rộng.
b) Mở bài gián tiếp, kết bài không mở rộng.
c) Mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng.
d) Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng.
Bài giải chi tiết:
c) Mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng.
=> Mở bài “Mỗi năm em lên một lớp và được học một cô hoặc thầy giáo mới. Riêng hai năm cuối cấp, em được học cô Hằng.” - một cách mở bài gián tiếp bắt đầu bằng việc dẫn dắt sự thay đổi khi học trò lên một lớp mới
Và kết bài “Đối với em, cô Hằng là người mẹ thứ hai. Mai đây khôn lớn, dù đi bất cứ nơi đâu, làm việc gì, em vẫn nhớ mái trường quen thuộc của thời thơ ấu. Ở đó có cô giáo Hằng thân yêu và bao thầy cô khác đã dìu dắt em nên người.”, tác giả nhấn mạnh rằng vai trò không chỉ của cô Hằng mà còn của rất nhiều thầy cô khác trong việc dìu dắt, dạy dỗ học sinh theo đuổi tri thức.
Bài tập 4 trang 61. (2 điểm) Tìm và chép lại 4 từ ngữ trong bài đọc chỉ hoạt động của các thầy, cô trên lớp.
Bài giải chi tiết:
Trong đoạn văn bạn đã cung cấp, có một số từ ngữ chỉ hoạt động của các thầy, cô trên lớp là:
Giảng bài: Hoạt động dạy học, trình bày kiến thức.
Luyện: Hoạt động huấn luyện, rèn luyện.
Hướng dẫn: Hoạt động chỉ dẫn, hướng dẫn trong quá trình học.
Chấm bài: Hoạt động đánh giá, đánh giá bài kiểm tra của học sinh.
Bài tập 5 trang 61. (4 điểm) Viết một đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của em khi đọc bài văn Cô giáo em.
Bài giải chi tiết:
Em cảm thấy rất cảm động khi đọc bài văn về "Cô giáo em". Những dòng văn đã khắc họa một cách rất chân thực và ấm áp về người thầy cô như người mẹ thứ hai của học sinh. Đó là một sự dẫn dắt, một nguồn động lực vô cùng lớn trong cuộc sống học đường của em. Đọc về cô giáo Hằng, em nhớ đến những ngày tháng ngồi trên băng ghế nhà trường, cảm nhận được sự ân cần, sự dạy dỗ từ người thầy cô. Những giờ học với cô không chỉ là nhận kiến thức mà còn là những giây phút đầy ý nghĩa, nơi em học được cách sống và cách trân trọng những giá trị tinh thần. Em luôn tự hào và biết ơn về những người thầy cô đã dìu dắt mình, và cô giáo Hằng chắc chắn sẽ luôn là một phần không thể thiếu trong những kỷ niệm đẹp của em về trường học và tuổi thơ.
B. Tự nhận xét
Bài tập 1 (trang 61). Em tự chấm điểm và cho biết mình đạt yêu cầu ở mức nào.
Bài giải chi tiết:
- Hs tự đánh giá về những điều em đạt yêu cầu.
Bài tập 2 (trang 61). Em cần cố gắng thêm về mặt nào?
Bài giải chi tiết:
- Hs tự đánh giá về những điều em cần cố gắng thêm.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT tiếng Việt 5 cánh diều , Giải VBT tiếng Việt 5 CD, Giải VBT tiếng Việt 5 bài 6: Tìm việc
Bình luận