Giải VBT Tiếng Việt 3 cánh diều Bài 2: Em đã lớn - Bài đọc 4 Bài tập làm văn.

Hướng dẫn giải: Bài 2: Em đã lớn - Bài tập làm văn trang 17 VBT Tiếng Việt 3 tập 1. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Nối từ ngữ với nghĩa tương ứng: 

a) Khăn mùi soa

1) rất ngắn (có ý chê)

b) Bí

2) ở trong hoàn cảnh khó khăn, không biết giải quyết như thế nào

c) Viết lia lịa

3) viết rất nhanh và liên tục

d) Ngắn ngủn

4) loại khăn mỏng, nhỏ, bỏ túi để lai mặt, lai tay

Đọc hiểu 1: Những chi tiết nào cho thấy Cô – li – a lúng túng khi làm bài?

 

Cô-li-a loay hoay mất một lúc; Cô-li-a thấy bí; Cô-li-a cố nghĩ: Chẳng lẽ nộp bài văn ngắn ngủn như thế này?

 

Cô-li-a nhìn sang Liu-xi-a ngạc nhiên thấy bạn đang viết lia lịa.

 

Cô-li-a muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả.

 

 

Đọc hiểu 2: Việc nào Cô-li-a kể trong bài tập làm văn là việc bạn ấy chưa làm được?

 


Quét nhà, rửa bát đĩa.

 

 

Giặt khăn mùi soa, giặt bít tất.

 

Giặt quần áo lót, áo sơ mi và quần.

 

Đọc hiểu 3: Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt áo:

a. Lúc đầu, bạn ấy ngạc nhiên?

 

Vì chưa bao giờ bạn ấy phải giặt quần áo của mình.

 

Vì bạn ấy luôn tự giặt quần áo, mẹ không phải nhắc.

b. Về sau bạn ấy vui vẻ làm theo lời mẹ?

 

 

Vì bạn ấy vẫn thường xuyên giặt quần áo của mình.

 

Vì đó là việc bạn ấy đã nói trong bài làm văn; nói thì phải làm.

 

Đọc hiểu 4: Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện.

Luyện tập 1: Dấu ngoặc kép trong mỗi câu dưới đây được dùng làm gì?

a) Cô giáo ra cho chúng tôi một đề văn “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”.

1) Đánh dấu một câu ghi lại lời nói của nhân vật.

b) Tôi loay hoay mất một lúc rồi viết: “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ.”.

2) Đánh dấu một câu ghi lại ý nghĩa của nhân vật.

c) Mẹ hỏi tôi: “Hôm nay con có làm bài kiểm tra thế nào?”.

3) Đánh dấu một câu được trích nguyên văn.

d) Tôi ngạc nhiên: ”Sao các bạn viết được nhiều thế nhỉ?”.

 

Luyện tập 2: Viết lại một câu em đã nói với bạn. Sử dụng dấu ngoặc kép để đánh dấu câu đó.

Mẫu: Em nói với bạn: “Bài toán này không khó đâu!”

Từ khóa tìm kiếm: Giải VBT Tiếng Việt 3 tập 1 cánh diều, giải VBT Tiếng Việt cánh diều, soạn vở bài tập Tiếng Việt cánh diều tập 1 bài: Bài đọc 4. Bài tập làm văn.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác