Giải VBT Tiếng Việt 3 cánh diều Bài 19: Ôn tập cuối năm

Hướng dẫn giải: Bài 19: Ông tập cuối năm trang 81 VBT Tiếng Việt 3 tập 2. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Tiết 1 - bài 2: Tìm từ có nghĩa giống mỗi từ dưới đây. Đặt câu với một từ em tìm được.

a) Từ có nghãi giống đất nước:...............................................................................

Đặt câu:..................................................................................................................

b) Từ có nghĩa giống yêu dấu:..................................................................................

Đặt câu:.....................................................................................................................

c) Từ có nghĩa giống chăm chỉ:...............................................................................

Đặt câu:...................................................................................................................

Tiết 1 - bài 3: Viết vào chỗ trống thích hợp từ có nghĩa trái ngược, với từ in đậm để hoàn thành các câu dưới đây:

a) Trên kính .... nhường

b) Hẹp nhà ... bụng

c) Tuổi ... chí lớn

d)

Anh em như thể chân tay

Rách ... đùm bọc, dở ... đỡ đần.

Tiết 2 - bài 1: Viết tiếp để hoàn thành câu:

Tết năm mới của người Lào được gọi là.............................................................................................................

Tiết 2 - Bài 2: Vì sao người dân Lào có tục lễ té nước cho nhau vào đầu năm mới? Khoanh tròng chữ cái trước ý đúng:

a) Vì người Lào cho rằng nước làm con người và mọi vật được sạch sẽ.

b) Vì người Lào cho rằng nước là thứ rất tinh khiết, quý hiếm.

c) Vì người Lào cho rằng nước gột rửa hết ưu phiền, bệnh tật và đem đến một năm mới mạnh khỏe, an lành và hạnh phúc.

Tiết 2 - Bài 2: Vì sao người dân Lào có tục lễ té nước cho nhau vào đầu năm mới? Khoanh tròng chữ cái trước ý đúng:

a) Vì người Lào cho rằng nước làm con người và mọi vật được sạch sẽ.

b) Vì người Lào cho rằng nước là thứ rất tinh khiết, quý hiếm.

c) Vì người Lào cho rằng nước gột rửa hết ưu phiền, bệnh tật và đem đến một năm mới mạnh khỏe, an lành và hạnh phúc.

Tiết 2 - Bài 3: Viết tiếp để hoàn thành câu:

Người dân Lào buộc chỉ cổ tay cho khách để...............................................................

Tiết 2 - Bài 4:  Các tục lệ té nước, buộc chỉ cổ tay thể hiện đức tính gì của người dân Lào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Nhân hậu

b) Cần cù

c) Dũng cảm

Tiết 2 - Bài 5: Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: dấu chấm hay dấu phẩy?

Tết Bun-pi-may diễn ra vào giữa tháng 4 dương lịch hằng năm, khi bầu trời xanh cao, các dòng sông lớn dồi dào nước tượng trưng cho một năm mới nhiều lộc_ người dân đón Tết trong ba ngày_ ngày đầu, người ta quét dọn nhà cửa_ chuẩn bị nước thơm và hoa. Ngày thứ hai là giao thời giữa năm cũ và năm mới_ hội bắt đầu vào ngày cuối với nhiều hoạt động tưng bừng khắp nơi. 


Tiết 4 - Bài 3: Xếp các hình ảnh so sánh trong đoạn văn Rừng xuân vào bảng sau:

Sự vật 1

Đặc điểm

Từ so sánh

Sự vật 2

một vệt sương

mỏng

..........................

............................

............................

.....................................

.........................

một ngày hội của màu xanh

những đốm lá già

.....................................

..........................

..............................

............................

chói chang

..........................

...............................

 

Tiết 5 - Bài 3: Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống:

Đường vô xứ Nghệ

…Đường vô xứ Nghệ quanh quanh

Non xanh nước biếc như tranh họa đồ…

Câu hát của người xưa cứ ngân nga trong tâm trí chúng tôi trên con đường về quê Bác. Giữa khung cảnh vẫn…non xanh nước biếc…như xưa, chúng tôi mải mê ngắm nhìn những cánh đồng mơn mởn, những chiếc cầu sắc duyên dáng, những mái trường tươi roi rói.

 

Tiết 6 - bài 1: Điền vào bảng sau những từ ngữ thích hợp thể hiện 2 hình ảnh so sánh ở 4 dòng thơ đầu:

Sự vật 1

Từ so sánh

Sự vật 2

 

 

 

 

 

 

Tiết 2 - Bài 2: Đánh dấu tích vào ô trống trước ý đúng:

a) Vì sao tác giả bài thơ viết: “Cửa sổ còn biết làm thơ”?

 

Vì cửa sổ biết nhìn ra trời rộng, sông dài.

 

Vì cửa sổ biết che chắn bão mưa cho người.

 

Vì qua cửa sổ, em cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.

b) Em hiểu “bức tranh riêng treo tường” ở dòng thơ 8 là gì?

 

Là bức tranh vẽ bầu trời đêm treo trên tường.

 

Là bầu trời đêm hiện ra trong khung cửa sổ.

 

Là ánh nắng sớm ùa vào, đẹp như tranh.

c) Em hiểu hai dòng thơ cuối khổ thơ 1 như thế nào?

 

Mỗi dòng thơ đúc kết một ý đã được nói ở những dòng thơ trước đó.

 

Cả hai dòng thơ đều khen cửa sổ đã đưa thiên nhiên tươi đẹp đến với em.

 

Cả hai dòng thơ đều khen cửa sổ luôn che chắn nắng gió, bão mưa cho người.

 

Tiết 6 - Bài 3: Dựa theo gợi ý từ 2 dòng thơ cuối bài, hãy viết tiếp trong 2 câu sau:

a) Hai cánh cửa sổ là đối mắt cho em ...........................................................................

b) Hai cánh cửa sôt là đôi cánh chco em....................................................................

Tiết 7: Chọn 1 trong 2 đề sau

1. Viết đoạn văn tả chiếc cửa sổ nhà em.

2. Viết đoạn văn kể về một sinh hoạt trong gia đình em (bữa cơm gia đình hoặc nghe ông bà kể chuyện, chăm sóc cây xanh, lau dọn nhà cửa,...).

Tiết 3 - Bài 2: Viết đoạn văn kể về một hoạt động em đã được tham gia hoặc chứng kiến (hoạt động học tập hoặc lao động, thể thao, nghệ thuật,...). 



Từ khóa tìm kiếm: Giải VBT Tiếng Việt 3 tập 2 cánh diều, giải VBT Tiếng Việt cánh diều, soạn vở bài tập Tiếng Việt cánh diều tập 2 bài: Ôn tập cuối năm

Bình luận

Giải bài tập những môn khác